Thứ Ba, 13 tháng 8, 2024

Bài 1: Mệnh đề Trạng ngữ chỉ thời gian

Bài 1

MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN

(Adverb clause of time)

Những mệnh đề này trả lời cho câu hỏi when? Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian được giới thiệu bởi những từ nối sau:

  • When (khi)
  • Hardly.... when (vừa khi… thì)
  • Whenever (bất cứ khi nào)
  • No sooner ...than (vừa khi... thì
  • While (trong khi)
  • The sooner (càng sớm hơn)
  • Since (từ khi)
  • Till, until (cho đến khi)
  • As soon as (ngay khi)
  • As (khi)
  • Before (trước khi)
  • After (sau khi).

Ta thường dùng dấu phẩy khi mệnh đề trạng ngữ đứng ở đầu câu.

1. When (khi) với các thì đơn, được dùng:

a) Khi một hành động xảy ra đồng thời hoặc cắt một hành động khác đang xảy ra.

Ví dụ:

  • When I passed the large car, its driver was changing the wheel
    • (Khi tôi đi qua một chiếc xe lớn, anh lái xe đang thay bánh).
  • When it is wet, the buses are crowded.
    • (Khi trời mưa thì xe buýt đông khách).
  • When we live in town, we often go to the theatre.
    • (Khi sống ở tỉnh, chúng tôi thường đi xem hát).
  • I shall do that when I have time.
    • (Khi tôi có thời gian tôi sẽ làm việc đó).
  • When I am going down the road, I met your friend Tom.
    • (Khi tôi đi ra đường, tôi gặp Tom - bạn của anh).

b) Khi hành động này theo sau một hành động kia.

  • When she pressed the button, the lift stopped.
    • (Khi cô ấy nhấn nút thì thang máy dừng lại).
  • When I arrived, she had already left.
    • (Khi tôi đến thì cô ấy đã đi rồi).
  • Please call me when he arrives.
    • (Khi anh ấy đến hãy gọi điện cho tôi nhé).

2. Whenever (bất cứ khi nào): đứng trước mệnh đề phụ chỉ thời gian.

Vi dụ:

  • Whenever the weather is nice, I go swimming.
    • (Bất cứ khi nào thời tiết đẹp tôi đều đi bơi).
  • Whenever you need help, call me.
    • (Bất cứ khi nào bạn cần sự giúp đỡ, hãy gọi điện cho tôi).
  • My dog comes whenever I call.
    • (Con chó của tôi sẽ chạy đến bất kỳ lúc nào tôi gọi nó).

Chú ý: Whenever còn là phó từ nghi vấn dùng trong câu hỏi:

Vi dụ:

  • Whenever did you find time to do it?
    • (Khi nào thì anh dành thời gian để làm việc đó?).

3. While (trong khi)

Ví dụ:

  • I jumped off the train while it was moving.
    • (Tôi nhảy ra khỏi con tàu trong khi tàu vẫn đang chạy)
  • He came up to me while I was sitting here.
    • (Anh ấy tiến về phía tôi khi tôi đang ngồi ở đây).

Chú ý: Sau liên từ when và while ta có thể lược bỏ đi động từ to be và chủ ngữ trong mệnh đề này mà không ảnh hưởng đến ngữ pháp, ngữ nghĩa trong câu.

Vi du:

  • When/ while he was at home, he did exercises.
    • → When/ while at home, he did exercises.
    • (Khi ở nhà anh ta làm bài tập).

4. As (khi) được dùng:

a) Khi hành động sau xảy ra trước hành động trước.

  • As I left the house. I remembered the key.
    • (Khi rời khỏi nhà tôi nhớ ra cái chìa khoá)

Câu này ám chỉ rằng, tôi nhớ cái chìa khoá trước khi tôi hoàn tất việc rời khỏi nhà; có lẽ tôi còn ở cửa nhà.

b) Để chỉ các hành động song song:

Vi dụ:

  • He sang as he worked.
    • (Anh ta vừa làm vừa hát).

c) Để chỉ các diễn tiến song song:

Ví dụ:

  • As it grew darker, it became colder.
    • = The darker it grew, the colder it became.
    • (Càng tối, trời càng lạnh).
  • As she came to know her better, she relied on him more.
    • (Khi cô ấy biết rõ hơn về anh ấy, cô ấy càng tin tưởng anh ta nhiều hơn).
  • As he became more competent, he was given more interesting work.
    • (Khi anh ta trở nên thành thạo hơn, anh ta được giao công việc hấp dẫn hơn).

Nếu ở đây dùng when thì sự diễn tiến tự nhiên biến mất.

d) Có nghĩa là "trong lúc":

Ví dụ:

  • As he stood there, he saw two men enter the bar.
    • (Khi anh ta đứng ở đó, anh ta thấy hai người đàn ông bước vào quán).

Tuy nhiên, ta dùng while trong trường hợp này sẽ tốt hơn cả.

Chú ý:

As với nghĩa when/ while hoặc since/ because. 

  • Cách dùng hạn chế của as (= when/ while). 

Ở đây, as được dùng chủ yếu với các động từ chỉ hành động hoặc sự tiến triển. Nó cũng không dùng với các động từ như: live (sống); stay (ở); remain (để lại, còn lại).

  • As được dùng với các động từ/ kiểu động từ như trên thường có nghĩa là because/ since.

Ví du:

    • As he was tired.... Because he was tired.....(Vì anh ta mệt...)
    • As he knows her well... = because he knows her well...(Bởi vì anh ấy biết rõ cô nàng...)
    • As it contains alcohol....Since because it contains alcohol...(Vì nó có chứa cồn...)
    • As she lives near here... = Since/because she lives near here...(Vì cô ấy sống ở gần đây...)
  • Với hầu hết các động từ, as có thể được dùng với cả hai nghĩa.

Ví dụ:

  • As/ while he shaved, he thought about the comming interview.
    • (Trong khi cạo râu anh ta nghĩ về cuộc phỏng vấn).
  • As/ because he shaved with a blunt razor, he didn't make a very good job of it. (Bởi vì anh ấy cạo râu bằng con dao cùn, anh ta không cạo được tốt).

Nếu không chắc chắn, tốt nhất ta nên dùng while/ because.

  • As + danh từ có thể dùng với nghĩa when/ while hoặc because/ since.

Ví dụ:

  • As a student he had known great poverty = When he was a student, he had known great poverty.
    • (Khi còn là một sinh viên anh ta đã biết quá nhiều về nghèo khổ)
  • As a student, he gets in for half price = Because he is a student, he gets in...
    • (Vì là sinh viên, anh ta vào vé có nửa giá).

Nếu as = when/ while thì theo sau thường là thì hoàn thành, còn nếu as = because/ since thì có thể dùng bất cứ thì nào.

* As, when, while dùng đồng nghĩa với although, but, seeing that.

• As có thể đồng nghĩa với though/ although nhưng chỉ trong tổ hợp tính từ + chủ từ + to be/ to seem/ to appear.

  • Tired as he was, he offered to carry her.
    • = Though he was tired, he offered to carry her.
    • (Mặc dù đã mệt, anh ta vẫn muốn bồng cô nàng).
  • Strong as he was, he couldn't lift it.
    • (Khoẻ như anh ta mà vẫn không nhấc được nó lên).

• While có thể đồng nghĩa với but và được dùng để nhấn mạnh sự đối nghịch nhau.

Ví dụ:

"At sea" means "on a ship" while "at the sea" means "at the seaside". ("At sea" có nghĩa là "on a trip", trong khi "at the sea" có nghĩa là "at the seaside".) 

Some people waste food while others haven't enough.

  • (Một số người hoang phí thức ăn trong khi những người khác không đủ thức ăn).

While cũng có thể đồng nghĩa với although và thường được đặt ở đầu câu:

Ví dụ:

  • While I sympathize with your point of view, I cannot accept it.
    • (Dù tôi có cảm tình với quan điểm của anh, tôi cũng không thể nào chấp nhận được nó).

• When có thể đồng nghĩa với seeing that/ although. Do đó nó rất giống với while, nhưng được dùng chủ yếu để giới thiệu các lời nói phản luận. Nó thường được dùng trong câu hỏi mặc dù không cần thiết.

Vi dụ:

    • How can you expect your children to be truthful when you yourself tell lie?
    • (Làm sao bạn có thể dạy con cái bạn thật thà được trong khi bản thân bạn lại nói dối?).
  • Không nên nhầm lẫn when và if
    • "When he comes" ám chỉ rằng: ta tin chắc rằng anh ta sẽ đến. Còn "if he comes" ám chỉ rằng ta không biết liệu anh ta có đến hay không.

5. Since (từ khi)

Vi dụ:

  • It is three years since I have seen Bill. (Đã được 3 năm kể từ khi tôi gặp Bill).
  • I have known her since I was a student. (Tôi biết cô ta từ khi tôi còn là một sinh viên).
  • He played football since he was 10 years old. (Anh ấy chơi bóng đá từ lúc anh ấy 10 tuổi).
  • It is over 20 years since we got married. (Đã được 20 năm kể từ khi chúng tôi cưới nhau).
  • They've moved the house twice since they got married. (Từ khi cưới nhau họ đã rời nhà hai lần).
  • It's ages since I have sailed a boat. (Đã qua bao năm tháng kể từ tôi đi thuyền buồm).
  • I haven't sailed a boat since I left college. (Kể từ khi ra trường, tôi không đi thuyền nữa).

6. As soon as (ngay khi)

Ví dụ:

  • I asked you to call me as soon as he arrived. (Tôi nhờ bạn gọi tôi ngay khi anh ấy đến).
  • Miss Lan will help you as soon as she finishes that letter. (Cô Lan sẽ giúp bạn khi cô ấy viết xong là thư).
  • She asked me to call her as soon as I got off the bus. (Cô ấy đề nghị gọi cô ta ngay khi tôi xuống xe buýt).

7. Before (trước khi): đứng trước mệnh đề phụ, mệnh đề này có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính.

Vi dụ:

  • We shall discuss the problem fully before we make the decision. (Chúng ta sẽ bàn bạc vấn đề này kỹ càng trước khi đưa ra quyết định).
  • Nam must eat his breakfast before he goes out. (Nam phải ăn sáng trước khi anh ta đi ra ngoài).
  • I hoped to pay him a visit before I went away. (Tôi hy vọng sẽ đến thăm cậu ta trước khi tôi đi xa).
  • I will read you my letter I've finished before I send it away (Tôi sẽ đọc cho bạn nghe lá thư tôi vừa viết xong trước khi tôi gửi nó đi).

Chú ý: Before còn là giới từ đứng trước một danh động từ. 

Ví dụ:

  • We shall discuss the problem fully before making the decision. (Chúng ta sẽ bàn bạc vấn đề này kỹ càng trước khi đưa ra quyết định).
  • We have dinner with him before leaving. (Chúng tôi ăn tối với anh ta trước khi đi).

8. After (sau khi): dùng trước mệnh đề phụ 

Ví dụ:

  • I go to school after I take the breakfast. (Tôi đi học sau khi đã ăn bữa sáng).
  • After V.I Lenin died in 1924, the workers in Petrograd asked the gorvenment to name the city "Lenin". (Sau khi Lênin mất năm 1924, những người công nhân ở Pertrograd yêu cầu chính phủ đặt tên thành phố này là Lênin).
  • I hurried to see him after I heard the news. (Tôi nóng lòng muốn gặp anh ta sau khi nghe tin).
  • After he had rung off, I remembered... (Sau khi anh ta gọi đến tôi nhớ là...)
  • After you've finished with it, hang it up. (Sau khi anh làm xong, hãy treo nó lên).

Chú ý: After còn có thể làm giới từ đứng trước một danh động từ.

Vi dụ:

  • He left after getting the money.b(Anh ta bỏ đi sau khi lấy được tiền).

9. Till, until (đến khi): hai từ này chỉ đứng trước mệnh đề phụ. Ta có thể đặt mệnh đề phụ đứng trước hay đứng sau mệnh đề chính cũng được.

Vi dụ:

  • I sat waiting till everything is ready. (Tôi ngồi đợi đến khi mọi thứ xong xuôi).
  • I can't express my opinion until I know the truth. (Tôi không thể bày tỏ được quan điểm của tôi đến khi tôi biết sự thật).
  • I stay here until everything is settled. (Tôi ở đây cho đến khi mọi việc ổn định).
  • Don't open the door till the train stops. (Đừng mở cửa ra cho đến khi tàu ngừng chạy).

10. Hardly scarely... when, no sooner... than (vừa khi... thì)

Ví dụ:

  • The performance had hardly begun when the light went out.
  • Hoặc. Hardly had the performance begun when the lights went out. (Buổi diễn vừa bắt đầu thì đèn tắt). Ở đây, Scarely có thể thay thế hardly nhưng ít dùng hơn.
  • He had no sooner drunk the coffee than he began to feel drowsy. (Anh ta vừa uống cà phê thì cảm thấy buồn ngủ).
  • He no sooner earns any money than he spends it. (Kiếm được bao nhiêu tiền là anh ta tiêu hết ngay).

> Chú ý: Trong mệnh đề trạng ngữ thời gian, ta không dùng thì tương lai đơn sau các từ nối chỉ thời gian.

Khi mệnh đề chỉ thời gian nói về tương lai, ta thường dùng các thì hiện tại đơn sau after, as soon as, before, till, until, when... thay cho thì tương lai đơn, hoặc ta dùng thì hiện tại hoàn thành thay cho thì tương lai hoàn thành. Hai thì này thường thay thế cho nhau sau các từ nối chỉ thời gian.

Ví dụ:

  • The Smiths will move to a new flat when their baby is born. (hay has been born) (Gia đình Smiths sẽ dọn đến một căn nhà mới khi đứa con của họ ra đời).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét