TỪ NỐI TIẾNG ANH

GIỚI THIỆU CHUNG

A. Định nghĩa

  • Từ nối là từ dùng để nối liền hai từ, hai cụm từ hoặc hai mệnh đề với nhau.

B. Các loại từ nối

Có hai loại từ nối.    

1. Từ nối kết hợp (co-ordinating conjunction) nối hai câu đơn trong một câu ghép (compound sentence):

Ví dụ:

  • He had a pen and a pencil.
    • (he had a pen, he had a pencil)
    • (Anh ta có một cái bút mực và một cái bút chì)
  • He went to the door and opened it.
    • (he went to the door, he opened it)
    • (Anh ta đi ra cửa và mở nó ra)
  • He goes to the market and buys flowers.
    • (he goes to the market, he buys flowers)
    • (Anh ta đi chợ và mua hoa)
  • My house has a dog and a cat.
    • (my house has a dog, my house has a cat)
    • (Nhà tôi có một con chó và một con mèo)
  • My brother learns English and China.
    • (my brother learns English, my brother learns China)
    • (Anh trai tôi học tiếng Anh và tiếng Trung)

2. Từ nối phụ thuộc (subordinating conjunction) nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu phức (complex sentence):

Ví dụ:

      Mệnh đề chính                      Liên từ                Mệnh đề phụ

  She said                                  that                    she would help.

(Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ giúp đỡ)

  You will recognize him          when                    you see him.

(Anh sẽ nhận ra anh ấy khi anh gặp anh ấy)

   He did not see                       where                     I had gone.

(Anh ta không thấy nơi tôi đã đi)

   Do you understand                why                         I do that?

(Anh có hiểu tại sao tôi làm điều đó?)

   You can visit my house       whenever                  you like      

(Bạn có thể đến thăm nhà tôi bất cứ lúc nào bạn thích)

==========================

1/ TỪ NỐI KẾT HỢP (CO-ORDINATING CONJUNCTIONS):

Có bốn nhóm chính:

    • Nhóm AND : (Và, ngụ ý: thêm vào).
    • Nhóm BUT : (Nhưng mà, ngụ ý: phản ngược)
    • Nhóm OR:  (Hoặc, ngụ ý: chọn lựa)
    • Nhóm SO : (Vì thế, ngụ ý: hậu quả). Và FOR: (Vì: chỉ lý do).

Trong từng nhóm có nhiều từ đồng nghĩa, tuy nhiên mỗi từ có một sắc thái nghĩa riêng.

Bài tập Từ Nối Kết Hợp >>>Xem chi tiết


2/ TỪ NỐI PHỤ THUỘC:

  • Phần 1. Từ nối phụ thuộc mệnh đề giới thiệu danh từ:
    • I. Có nhiều từ dùng để giới hiệu mệnh đề phụ Danh từ: 
      • That (rằng); 
      • who (ai); 
      • where (ở đâu); 
      • why (tại sao); 
      • how (thế nào); 
      • if/ whether (liệu, xem, có...hay không); 
      • what (cái gì); 
      • wherever (bất cứ nơi đậu)...>>>Xem chi tiết
>>>Xem BÀI TẬP
  • Phần 2. Từ nối phụ thuộc giới thiệu mệnh đề Trạng ngữ

Mệnh đề trạng ngữ có giá trị và chức năng như một trạng ngữ. Chúng ta hãy nhận xét những câu dưới đây:

    • He came yesterday. (adverb of time) (Hôm qua anh ấy đến).

Và:

    • He came on the eleventh of July (adverb phrase of time) (Anh ấy đến vào ngày 11 tháng 7).

Với:

    • He came when I asked him. (adverb clause of time) (Anh ấy đến khi tôi gọi anh ta).

Những mệnh đề trạng ngữ được giới thiệu bởi những từ nối phụ thuộc. Cách dùng của chúng được thể hiện qua những loại mệnh đề trạng ngữ sẽ được trình bày dưới đây.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét