Thứ Ba, 13 tháng 8, 2024

Bài 7: Mệnh đề Trạng ngữ chỉ điều kiện

Bài 7

MỆNH ĐÈ TRẠNG NGỮ CHỈ ĐIỀU KIỆN

(Adverb clause of condition)

Những từ nối hay gặp là:

  • If (nếu)
  • Unless ( trừ khi, trừ phi) 
  • Provided (that) (với điều kiện là) 
  • Providing that (với diều kiện là) 
  • Supposing that (với điều kiện là) 
  • On condition that (với điều kiện là)

1. If (nếu)

Từ nối if thường được dùng trong các câu điều kiện loại 1 (type 1 conditionals), câu điều kiện loại 2 (type 2 coditionals), câu điều kiện loại 3 (type 3 conditionals) và câu điều kiện hỗn hợp (mix conditionals).

Ví dụ:

Câu điều kiện loại 1:

  • If you learn harder, you will pass the exam. (Bạn sẽ thi đỗ nếu bạn học hành chăm chỉ).
  • If you want to have a lot of money, go with me. (Nếu bạn muốn có nhiều tiền, hãy đi cùng tôi). 

Câu điều kiện loại 2:

  • If I were you, I would go with him. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi cùng anh ta).
  • If I were at home, I would spend time watching TV. (Nếu tôi ở nhà, tôi sẽ dành thời gian để xem TV).
  • If he were taller, he would able to join the army. (Nếu anh ấy cao hơn, anh ấy có thể gia nhập quân đội).
  • If I were a bird, I would fly all over. (Nếu là chim tôi sẽ bay khắp mọi nơi).

Câu điều kiện loại 3:

  • If he had stayed at home yesterday, he would have seen that film. (Nếu hôm qua anh ta ở nhà, anh ta đã xem bộ phim đó rồi).
  • If she had had enough money, she would have bought that house. (Nếu có đủ tiền cô ấy đã mua ngôi nhà đó rồi). Câu điều kiện hỗn hợp:
  • If I hadn't gone out last night, I would not tired now. (Nếu hôm qua tôi không đi chơi thì bây giờ tôi không bị mệt).
  • If he hadn't missed the train yesterday, he would be here by now. (Nếu hôm qua anh ta không bị nhỡ tàu thì bây giờ anh ta đã ở đây rồi).

2. Unless (trừ khi, trừ phi)

Thông thường unless chỉ dùng trong câu điều kiện loại 1. 

Vi dụ:

  • He won't pass the exam unless he works hard. = he will fail the exam if he doesn't work hard. (Anh ta sẽ không thi đỗ trừ khi anh ta học hành chăm chỉ)
  • Unless you are more careful, you will have an accident. (Trừ khi bạn cẩn thận hơn, bạn sẽ không bị tai nạn).
  • Unless you start to save now, you won't able to go on holiday. (Trừ khi bạn bắt đầu tiết kiệm từ bây giờ, bạn sẽ có thể đi du lịch).
  • Unless he comes in half an hour, I will go to find him. (Trừ khi anh ấy đến trong nửa tiếng nữa, tôi sẽ đi tìm anh ấy).

Tuy nhiên ta vẫn có thể dùng câu điều kiện loại 1 có từ nối unless ở thì quá khứ đơn.

Vi dụ:

  • Unless you saw the programme, you couldn't understand their intention. (Trừ khi bạn xem chương trình đó, bạn sẽ không hiểu được ý của bọn họ).
  • Unless you saw the first half, you can't really say you understand the film. (Trừ phi bạn xem phần đầu, bạn không thể nói bạn hiểu bộ phim).

3. Provided that = providing that (với điều kiện là)

Ví dụ:

  • I don't mind if you come late provided that you come in quitely. (Tôi không phiền nếu em đến lớp muộn nhưng em phải đi nhẹ nhàng).
  • Children are allowed to use swimming pool providing that they are with an adult.(Trẻ em được phép vào bể bơi với điều kiện phải có người lớn đi cùng).
  • Providing that she studies hard, she will pass the exam. (Với điều kiện nó học hành chăm chỉ, nó sẽ thi đỗ).
  • You can use my bike provided that you bring it back tomorrow. (Bạn có thể dùng chiếc xe đạp của tôi với điều kiện ngày mai bạn phải trả cho tôi).
  • Providing that you read the instructions carefully, you will understand what to do. (Bạn sẽ biết phải làm như thế nào với điều kiện bạn đọc kỹ hướng dẫn).

4. Supposing that (với điều kiện là)

Vi dụ:

  • I will go there supposing that I have free time.(Tôi sẽ đi đến đó với điều kiện tôi có thời gian rảnh rỗi).
  • I will go with you supposing that I feel better. (Tôi sẽ đi với anh nếu tôi cảm thấy khoẻ hơn).

5. On condition that (với điều kiện là)

Ví dụ:

  • We'll stop now on condition that you don't have any question. (Chúng ta sẽ dừng lại ở đây nếu các bạn không có câu hỏi nào nữa).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét