1/ Nhiều tính từ chung không có phần đuôi để phân biệt :
2/ Các hậu tố tính từ Tiếng Anh gồm : -y, full, less, ish, ly, some. Những hậu
tố này ( đặc biệt bốn hậu tố đầu tiên) là những hậu tố sống , nghĩa là chúng vẫn
được thêm vào danh từ, động từ và tính từ khác để thành lập tính từ mới
- Bag + y = baggy
- Mud + y = muddy
- Ease + y = easy
- Smoke + y = smoky
- Glue +y = gluey
- Smile + y = smiley
Thêm hậu tố full :
- Beauty + full = beautiful
- Skill + ful = skilful (lưu ý)
- Joy + full = joyful ( = full of joy)
- Power + full = powerful ( having a lot of power)
Thêm hậu tố less :
- Pity+ less= pitiless
- Joy + less = joyless
Thêm hậu tố ish :
- Style + ish = stylish
- Blue + ish= bluish
- Red + ish = reddish
- Man + ish = mannish
- Early+ ish= earlyish
Thêm hậu tố ly :
- Cost + ly = costly
- Day + ly= daily
- Lưu ý : likely là tính từ được thành lập từ danh từ life và sprightly là tính từ được thành lập từ danh từ spright
Thêm hậu tố some :
- Weary+ some = wearisome
3/ Hiện tại phân từ (có đuôi –ing) và quá khá phân từ (tận cùng là ed hoặc en) được dùng
làm tính từ
- Hiện tại phân từ :
- A boring story, a charming smile
- A caring nurse
- Quá khứ phân từ :
- An abandoned offence
- A broken leg
- Frozen
food
4/ Các hậu tố tính từ Tiếng Anh gồm : able, ible, al, ant, ar, ary, ic, id, ine,
ive, ous bắt nguồn từ tiếng Latin, Hi Lạp hoặc Pháp. Những hậu tố này ở mức
độ nào đó được xem là hậu tố sống trong Tiếng Anh
- Thêm hậu tố “able”
- Cure+ able = curable
- Value+able = valuable
- Peace + able= peaceable
- Knowledge+ able = knowledgeable
- Rely+ able= reliable
- Vary + able= variable
- Play+ able= playable
- Hug+able=huggable
- Stop+ able= stoppable
- Regret + able = regrettable
- Transfer + able= transferable
- Tính từ tận cùng bằng “ible”
- An audible sigh
- Collapsible chairs
- Tính từ tận cùng bằng “al”
- An annual meeting
- Botanical gardens
- A bridal gown
- Tính từ tận cùng bằng “ant”
- Defiant rebels
- An elegant outfit
- Tính từ tận cùng bằng “ent”
- Adolescent children
- Competent teaching
- Tính từ tận cùng bằng “ar”
- Familiar faces
- Muscular strength
- Tính từ tận cùng bằng “ary”
- A complimentary remark
- Elementary education
- Tính từ tận cùng bằng “ic”
- Aerobic exercices
- Basic arithmetic
- Tính từ tận cùng bằng “id”
- An acid soil
- Fluid substances
- Tính từ tận cùng bằng “ine”
- Alpine flowers
- Asinine remarks
- Tính từ tận cùng bằng “ive”
- An active baby
- An attentive class
- Tính từ tận cùng bằng “ous”
- An adventurous climber
- A dangerous place
5/Tiền tố tiếng Anh "un" và những tiền tố tiếng Latin "in
và dis" cho các tính từ ý nghĩa phủ định :
Nhiều tình từ có dạng phủ định hoặc phản nghĩa bắt đầu
với một tiền tố phủ định chẳng hạn như :
un, in (hoặc il, im, ir), dis hoặc non
- Tiền tố "un"
- Unable
- Unaided
- Inaccurate
- Incomplete
- Tiền tố “in” trở thành “il” trước L
- Illegal
- Illegible
- Illiterate
- Tiền tố “in”
trở thành “im” trước m và p
- Immature
- immobile
- Tiền tố “in”
trở thành “ir” trước r
- Irrational
- Irrelevant
- irresponsible
- Tiền tố “dis” được dùng như tiền tố phủ định trước một số tình từ và quá khứ phân từ
- Dishonest
- Dishonourable
- Disloyal
- Tiền tố “non” được thêm với một dấu gặc nối vào tính từ và động từ để tạo ra tính từ phủ định
- Non-alcohoic
- Non-existent
- Non-smoking
- Tiền tố "a" được thêm vào động từ :
- asleep : đang ngủ
- alive: sống
- awake : tỉnh ngủ
- alight : đang cháy
- afloat: nổi
- afraid : sợ
- aware : biết
- alone : một mình
- astray : lạc đường
XEM BÀI VIẾT LIÊN QUAN VỀ TÍNH TỪ :
CÁC LOẠI TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH : 1/Tính từ Chỉ Định (Demonstrative Adjectives) 2/Tính từ chỉ sự Phân Phối (Distributive Adjectives) 3/Tính từ chỉ Số Lượng (Quantitative Adjectives) 4/Tính từ chỉ Số Đếm (Numberal Adjectives) 5/Tính từ Sở Hữu (Possessive Adjectives) 6/Tính từ Nghi Vấn (Interrogative Adjectives) 7/Tính từ Miêu Tả (Descriptive Adjectives) Gồm : TÍNH TỪ ĐƠN, TÍNH TỪ KÉP TRONG TIẾNG ANH :
SO SÁNH TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH : |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét