Thứ Năm, 12 tháng 8, 2021

So sánh bằng và so sánh kém của Tính Từ trong Tiếng Anh ?

NỘI DUNG :

  1. So sánh bằng của Tính Từ là gì ?
  2. So sánh không bằng của Tính Từ là gì ?
  3. So sánh kém của Tính Từ là gì?

I/ SO SÁNH BẰNG ( comparison of equality)

Công thức :

As + Adjecttive + as + Noun/Pronoun+ (Verbs)

Ví dụ :

  • You are as tell as he (is)   (Bạn cao bằng cậu ấy)
  • Mary is as careful as her mother (is) (Mary cẩn thận như mẹ cô ấy)

Lưu ý : cấu trúc  As + Adjecttive + as  có thể dùng với twice (gấp 2) hoặc times (số lần) để diễn tả so sánh hơn

Ví dụ :

    • I want a box twice as big as this ( Tôi muốn cái hộp to gấp hai lần cái này)

II/ SO SÁNH KHÔNG BẰNG ( comparison of  Inequality)

Công thức :

  • Not so + Adjective + as + Noun/Pronoun+ (Verb)
  • Not as + Adjective + as + Noun/Pronoun+ (Verb)

Ví dụ :

  • Harry is not as friendly as Peter (is)
  • Winter in HoChiMinh is not so cold as (it is) in Hanoi

III/ SO SÁNH KÉM ( comparison of  Inferiority)

Công thức :

Less + Adjective + than + Noun/Pronoun + (Verb)

Ví dụ :

  • Autumn is less cold than winter (is) ( Mùa thu không lạnh bằng mùa đông)
  • Silver is less precious than gold (is)  ( Bạc không quí bằng vàng)

XEM BÀI VIẾT LIÊN QUAN VỀ TÍNH TỪ

CÁC LOẠI TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH :

1/Tính từ Chỉ Định (Demonstrative Adjectives)
2/Tính từ chỉ sự Phân Phối (Distributive Adjectives)
3/Tính từ chỉ Số Lượng (Quantitative Adjectives)
4/Tính từ chỉ Số Đếm (Numberal Adjectives)
5/Tính từ Sở Hữu (Possessive Adjectives)
6/Tính từ Nghi Vấn (Interrogative Adjectives)
7/Tính từ Miêu Tả (Descriptive Adjectives) Gồm :

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét