NỘI DUNG :
|
I/ SO SÁNH BẰNG ( comparison of equality)
Công thức :
As
+ Adjecttive + as + Noun/Pronoun+ (Verbs)
Ví dụ :
- You are as tell as he (is) (Bạn cao bằng cậu ấy)
- Mary is as careful as her mother (is) (Mary cẩn thận như mẹ cô ấy)
Lưu ý : cấu trúc
As + Adjecttive + as có thể dùng với twice (gấp 2) hoặc times (số lần)
để diễn tả so sánh hơn
Ví dụ :
- I want a box twice as big as this ( Tôi muốn cái hộp to gấp hai lần cái này)
II/ SO
SÁNH KHÔNG BẰNG ( comparison of Inequality)
Công thức :
- Not so + Adjective + as + Noun/Pronoun+ (Verb)
- Not as + Adjective + as + Noun/Pronoun+ (Verb)
Ví dụ :
- Harry is not as friendly as Peter (is)
- Winter in HoChiMinh is not so cold as (it is) in Hanoi
III/ SO
SÁNH KÉM ( comparison
of Inferiority)
Công thức :
Less
+ Adjective + than + Noun/Pronoun + (Verb)
Ví dụ :
- Autumn is less cold than winter (is) ( Mùa thu không lạnh bằng mùa đông)
- Silver is less precious than gold (is) ( Bạc không quí bằng vàng)
XEM BÀI VIẾT LIÊN QUAN VỀ TÍNH TỪ :
CÁC LOẠI TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH : 1/Tính từ Chỉ Định (Demonstrative Adjectives) 2/Tính từ chỉ sự Phân Phối (Distributive Adjectives) 3/Tính từ chỉ Số Lượng (Quantitative Adjectives) 4/Tính từ chỉ Số Đếm (Numberal Adjectives) 5/Tính từ Sở Hữu (Possessive Adjectives) 6/Tính từ Nghi Vấn (Interrogative Adjectives) 7/Tính từ Miêu Tả (Descriptive Adjectives) Gồm : TÍNH TỪ ĐƠN, TÍNH TỪ KÉP TRONG TIẾNG ANH :
SO SÁNH TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH : |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét