TÍNH
TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG LÀ GÌ?
- Tính từ chỉ số lượng là từ chỉ số lượng nhiều, ít ra sao. Gồm các từ sau đây :
Ý
NGHĨA VÀ CÁC VÍ DỤ :
- He had much pan (Hắn có nhiều nỗi đau)
- He ate little bread (Hắn ăn ít bánh mì)
Lưu ý :
- a little : một ít ( Little : rất ít) trái nghĩa với : A few : một vài ( few : rất ít)
- much : nhiều dùng với danh từ không đếm được. Little : ít có nghĩa không nhiều , hàm ý phủ định
XEM BÀI VIẾT LIÊN QUAN VỀ TÍNH TỪ :
CÁC LOẠI TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH : 1/Tính từ Chỉ Định (Demonstrative Adjectives) 2/Tính từ chỉ sự Phân Phối (Distributive Adjectives) 3/Tính từ chỉ Số Lượng (Quantitative Adjectives) 4/Tính từ chỉ Số Đếm (Numberal Adjectives) 5/Tính từ Sở Hữu (Possessive Adjectives) 6/Tính từ Nghi Vấn (Interrogative Adjectives) 7/Tính từ Miêu Tả (Descriptive Adjectives) Gồm : TÍNH TỪ ĐƠN, TÍNH TỪ KÉP TRONG TIẾNG ANH :
SO SÁNH TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH : |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét