Thứ Ba, 13 tháng 8, 2024

Bài 5: Mệnh đề Trạng ngữ chỉ mục đích

Bài 5

MỆNH ĐÈ TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH

(Adverb clause of purpose)

Những mệnh đề này trả lời cho câu hỏi what for? hay for what purpose? Những từ nối thường gặp:

  • In order that (de) So that (để mà)
  • In case (phòng khi, phòng trường hợp) 
  • Lest (sợ rằng, e rằng)
  • That (để)

1) In order that = so that (để cho, nhằm để, là để)

Ví dụ:

  • He worked hard in order that he might pass the exam.(Anh ấy học hành chăm chỉ để vượt qua kỳ thi).
  • I hurried so that I would not be late. (Tôi phải vội vàng để không bị muộn).
  • The teacher had to explain the lesson very clearly in order that her students could understand it.(Giáo viên phải giảng bài rõ ràng để cho học sinh hiểu bài).
  • He wrote his diary in code so that no one could read it.(Anh ta viết nhật kí bằng mã số để không ai có thể đọc được).

  • He doesn't go to work in order that he has time to take care his children. (Anh ấy không đi làm để có thời gian chăm sóc con cái). 

2) That (để)

Vi dụ:

  • We make several bird houses that our trees might attract the starlings. (Chúng ta phải làm vài cái tổ chim để cây cối có thể thu hút những con sáo sậu).
  • I will explain it once more that you may easily understand it. (Tôi sẽ giảng bài đó một lần nữa để bạn dễ hiểu).

3) In case (phòng khi, phòng trường hợp)

a) Mệnh đề chứa in case dùng ở dạng should + động từ hay thì hiện tại đơn, còn mệnh đề chính ta dùng thì hiện tại đơn, tương lai đơn hoặc hiện tại hoàn thành.

Vi dụ:

  • I'll draw a map for you in case you can't find out my house.(Tôi sẽ vẽ đường cho anh phòng khi anh không tìm được nhà tôi).
  • I don't go out tonight in case Lan phones.(Tối nay tôi sẽ không đi ra ngoài phòng khi Lan gọi điện đến).
  • Put a hat on in case you get sun stroke. (Hãy đội cải mũ vào phòng khi bạn bị say nắng). 

b) Mệnh đề chứa in case chia ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành còn mệnh đề chính ta chia ở thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • I was advised to arrange insurance in case I needed medical treatment while I was abroad. (Tôi được khuyên mua bảo hiểm phòng trường hợp tôi cần điều trị bệnh khi tôi ở nước ngoài).

4) Lest (sợ rằng, e rằng), ít được dùng trong thực tế trừ trong văn viết trang trọng.

Vi dụ:

  • I am telling you this lest you should make a mistake. (Sợ rằng bạn sẽ mắc sai lầm, tôi phải nói với bạn điều này).
  • We shall start early lest we should be late. (E rằng chúng ta bị muộn, chúng ta sẽ bắt đầu sớm).
  • I will ring you lest you should forget to come. (Sợ rằng bạn quên đến, tôi sẽ gọi cho bạn).
  • We work carefully lest we should make mistakes. (Chúng tôi phải làm việc cẩn thận để khỏi mắc phải những sai lầm).


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét