Thứ Ba, 13 tháng 8, 2024

Có nhiều từ (That, who, where, why, how, if, whether...) dùng để giới hiệu mệnh đề phụ Danh từ

I. CÓ NHIỀU TỪ DÙNG ĐỂ GIỚI THIỆU MỆNH ĐỀ PHỤ DANH TỪ:

  • That (rằng); 
  • who (ai); 
  • where (ở đâu); 
  • why (tại sao); 
  • how (thế nào); 
  • if/ whether (liệu, xem, có...hay không); 
  • what (cái gì); 
  • wherever (bất cứ nơi đậu)...

Ví dụ:

+ that (cái gì):

    • He thinks that you are right.(Anh nghĩ rằng bạn đúng đấy).
    • I thought that the train arrived at 6 p.m. (Tôi nghĩ rằng chuyến tàu đã đến lúc 6 giờ chiều).

+who (ai):

    • I do not know who she is. (Tôi không biết cô ấy là ai).
    • James lets me know who broke that vase. (James nói cho tôi biết ai đã đánh vỡ cái bình đó).

+ where (ở đâu):

    • He did not see where I had gone. (Anh ta không biết tôi đã đi đâu).
    • Jojo does not know where Brown comes from. (Jojo không biết Brown đến từ đâu).

+ why (tại sao):

    • Do you know why he has done that? (Bạn có biết tại sao anh ta lại làm như thế không?).
    • I will give you the reason why children enjoy playing games. (Tôi sẽ đưa ra lí do tại sao trẻ em rất thích chơi game).

+ when (khi nào):

    • She knows exactly when the film starts. (Cô ấy biết chính xác khi nào bộ phim bắt đầu).
    • Can you tell me when the train leaves? (Bạn có thể nói cho mình biết khi nào tàu chuyển bánh?).

+how (thế nào):

    • They do not realize how we do it. (Họ không nhận ra được chúng tôi làm điều đó như thế nào).
    • I don't know how she can live without you. (Tôi không biết cô ấy sống thế nào khi mà không có anh).

+if/ whether (liệu, xem, có hay không):

    • I don't know if he had done it yet. (Tôi không biết liệu anh ta đã làm điều đó chưa ).
    • She asked me if I liked pop music. (Cô ấy hỏi tôi xem tôi có thích nhạc pop hay không?).
    • Will you please tell me whether he has come or not? (Bạn vui lòng nói cho mình biết anh ấy có đến hay không?).
    • We wonder whether he needs help. (Chúng tôi thắc mắc liệu anh ấy có cần sự giúp đỡ không).
    • I don't know whether he has arrived or not. (Tôi không biết anh ấy có đến hay không).
    • Whether the director has signed or not the contract doesn't matter. (Ông giám đốc đã kí bản hợp đồng hay chưa là điều không quan trọng).
    • The question is whether he has done it or not. (Vấn đề là liệu anh ấy đã làm hay chưa).

+ what (cái gì):

    • Did you hear what she said? (Bạn có nghe thấy cô ấy nói gì không?).
    • Have you done what I told you to do? (Bạn đã làm những gì tôi bảo bạn chưa?).

+ wherever (bất cứ nơi đâu):

    • I will go wherever you go. (Em sẽ đi bất cứ nơi nào anh đến).
    • He said that he would take me to wherever I want to go. (Anh ấy nói rằng anh sẽ đưa tôi đi bất cứ nơi nào tôi muốn).

Nghiên cứu và phân tích những dạng câu phức với mệnh đề phụ danh từ dưới đây:

1. Mệnh đề danh từ làm tân ngữ cho một động từ (object noun clause).

a. Tân ngữ trực tiếp:

Ví dụ:

    • I know that you must be tired after a long journey.
      • (Tân ngữ cho động từ know)
      • (Tôi biết rằng các bạn sẽ rất mệt sau một chuyến đi dài như thế).

b. Tân ngữ gián tiếp:

    • Can you tell me why this box is so heavy?
      • (Tân ngữ cho động từ tell)
      • (Bạn có thể nói cho tôi tại sao cái thùng này lại nặng đến thế được không?).

2. Mệnh đề danh từ làm tân ngữ cho một giới từ.

  • Do you object to what I have said?
    • (Tân ngữ cho giới từ to)
    • (Bạn có phản bác lại những gì tôi vừa nói không?).
  • He has no clear idea of how it should be done.
    • (Tân ngữ cho giới từ of)
    • (Anh ấy không rõ nó được chế tạo như thế nào).
  • We have received no new as yet of when the boat leaves.
    • (Tân ngữ cho giới từ of)
    • (Chúng tôi không nhận được tin khi nào con tàu rời bến).

3. Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ cho một động từ (subject noun clause).

a. Mệnh đề danh từ chủ ngữ: Động từ thường được chia ở dạng số ít.

    • What you have said is quite true.
      • (Những gì bạn vừa nói đều đúng cả).
    • Where he goes is no business of yours.
      • (Anh ta đi đâu không phải việc của bạn).
    • Whether he will come or not depends on circumstances.
      • (Anh ta có đến hay không còn phụ thuộc vào hoàn cảnh).
    • How the prisoner escaped is a complete mystery.
      • (Làm thế nào tên tù ấy trốn thoát được vẫn còn là một điều bí ẩn).
    • "Why are you so late?" was his remark.
      • (“Tại sao bạn lại muộn thế nhỉ? ”- là lời nhận xét của anh ta).

b. Người ta thường dùng it: làm chủ từ giới thiệu

(anticipatory subject) ở đầu câu để thay thế cho một “mệnh đề danh từ chủ ngữ” đặt ở dưới.

    • It is a strange thing that he always comes late. (Thật là lạ rằng anh ấy luôn luôn đến muộn).
    • It is obvious why he hadn't come back. (Rõ ràng tại sao anh ấy không trở lại).
    • It is unknown whether it is caused by rain or wind. (Không biết nguyên nhân là do mưa hay gió nữa).
    • It seems strange that he can't understand this lesson. (Thật là lạ rằng anh ấy không hiểu bài học đó).

Trong các câu trên it đi trước để thay thế cho các mệnh đề chủ ngữ đi sau. Những mệnh đề đó là chủ ngữ chính của động từ “to be” (is) và (seems) ở trên.

4. Mệnh đề danh từ làm bổ ngữ (Precative noun clause).

  • This is reason why he is so happy. (Đây là lí do tại sao anh ấy hạnh phúc đến vậy).
  • The question is whether he is able to do it alone. (Câu hỏi là liệu anh ấy có thể làm một mình đượckhông).
  • The fact is that he doesn't really try. (Thực tế là anh ấy không thật sự cố gắng).
  • What surprised me was that he spoke English so well.(Điều làm tôi ngạc nhiên là anh ấy nói tiếng Anh rất khá).

5. Mệnh đề danh từ làm đồng vị ngữ (Appositive noun clause).

Ví dụ:

-Mệnh đề danh từ làm đồng vị ngữ:

  • The fact         that he was guilty    was plain to everyone.
  • The idea that you can't do this work without thinking  is quite wrong.
  • The news      that we are having a holiday tomorrow  is not true.
Trong những câu trên mệnh đề danh từ làm đồng vị ngữ nói rõ thêm nội dung của những danh từ "the fact", "the news", "the idea". Những mệnh đề loại này thường được giới thiệu bằng "that".

> Chú ý: "that" là liên từ dùng nối mệnh đề phụ danh từ và mệnh đề chính bao giờ cũng có nghĩa. "rằng", "là" khác với "that" là đại từ quan hệ nối mệmh đề phụ tính ngữ với mệnh đề chính và có nghĩa "mà".

-Cần phân biệt mệnh đề danh từ đồng vị với mệnh đề tính ngữ.

  • The news that he told me yesterday is not true.(Tin tức mà anh ta nói với tôi hôm qua là không đúng).
    • (that =là): mệnh đề đồng vị ngữ

6. Mệnh đề danh từ thường được dùng với một số tính từ vị ngữ như: to be sorry, to be certain, to be glad...

Ví dụ:

  • I am certain that I have posted the letter. (Tôi chắc chắn rằng tôi đã gửi lá thư đó rồi).
  • She is very glad that you are able to come. (Cô ấy rất vui rằng bạn có thể đến).
  • I am sorry that your brother is ill. (Tôi rất tiếc rằng anh trai của bạn bị ốm).
  • He is quite confident that he will pass the examination. (Anh ấy tự tin rằng anh ấy sẽ đỗ kì thi đó).
  • I am sure that you will find out your mistakes. (Tôi chắc rằng bạn sẽ tìm ra lỗi của mình).

(Những mệnh đề loại này thường được giới thiệu bằng that).

Ngoài những liên từ phụ thuộc ở trên, chúng ta có thể dùng cụm từ trạng ngữ liên từ (conjunctive adverbial phrase) để diễn tả một cách chính xác và rõ ràng hơn.

> Chú ý:Trong mệnh đề phụ các trật tự bình thường của câu khẳng định, nghĩa là động từ theo sau chủ ngữ.

1. At what time: lúc nào
Ví dụ:

    • Have you found out that at what time the train leaves? (Bạn có biết tàu rời bến lúc nào không?).
    • Do you know at what time she leaves for Paris?  (Bạn có biết cô ấy đến Pari lúc nào không?).

2. In what: ở... nào

Ví dụ:

    • I told her in what restaurant I would met her. (Tôi bảo cô ấy là tôi sẽ gặp cô ấy ở nhà hàng nào).
    • He didn't know in what district the house could be found. (Anh ta không biết căn nhà có thể được tìm thấy ở quận nào).

3. How many, how much: bao nhiêu

* How many + Danh từ đếm được (countable nouns)

Ví dụ:

      • She asks me how many children I have. (Cô ấy hỏi tôi có bao nhiêu đứa con).
      • They didn't know how many hours he had been there. (Họ không biết anh ta đã ở đó bao nhiêu tiếng đồng hồ rồi).

*How much + Danh từ không đếm được (uncountable nouns)

Ví dụ:

    • Do you know how much I love you? (Bạn có biết là tôi quý bạn đến nhường nào không?).
    • She told me how much milk I had to buy (Bà ta bảo tôi phải mua bao nhiêu sữa).

4. How often: thường xuyên thế nào

Ví dụ:

    • I had heard how often he had done it, but I had forgotten exactly how frequently it was. (Tôi có nghe rằng anh ta thường hay làm việc đó nhưng tôi nhớ không chính xác việc đó thường xuyên như thế nào).
    • She asks me how often I go to the cinema. (Cô ấy hỏi tôi thường xuyên đi xem phim như thế nào).

5. On what: về cái gì

Ví dụ:

    • He knows quite well on what business the problem has come. (Anh ta biết rất rõ là viên cảnh sát tới vì việc gì).

6. On whose: vì

Ví dụ:

    • He refused to tell anyone on whose account he had come to the city. (Anh ta không hề bảo cho bất cứ ai biết rằng anh ta đến thành phố với lí do gì).

7. Which of: nào

Vi du:

    • He soon discovered which of the boys in the class had broken the window.(Ông ta đã nhanh chóng phát hiện ra cậu bé nào trong lớp đã làm gãy cánh cửa sổ).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét