Thứ Ba, 13 tháng 8, 2024

BÀI 3: NHÓM OR

BÀI 3

NHÓM OR

Nhóm OR chỉ sự lựa chọn, tương tự

1. OR: hay, hoặc...

Ví dụ:

  • Will you take tea or coffee?(Bạn dùng trà hay cà phê?).
  • Take this book or that one. (Lấy quyển này hay lấy quyển kia tuỳ anh).
  • You eat an apple or an orange. (Bạn ăn táo hay ăn cam tuỳ bạn).
  • Do you like going out or staying at home?(Bạn thích đi chơi hay ở nhà?).
  • He will be here at 5 or 6?(Anh ấy sẽ có mặt ở đây vào lúc 5 hay 6 giờ?).
  • He or I will go to your party.(Tôi hoặc anh ấy sẽ đến dự bữa tiệc của bạn).
  • You like red shirt or white shirt? (Bạn thích áo màu đỏ hay màu trắng?).

2. Or else: nếu không thì, bằng không

Ví dụ:

  • Hurry up or else you will be late.(Nhanh lên bằng không bạn sẽ bị muộn).
  • Take umbrella or else you will be ill. (Mang ô đi nếu không thì bạn sẽ bị ốm).
  • Go out or else you will be hit. (Ra ngoài nếu không thì bạn sẽ bị ăn đậm đấy).
  • Hurry up or else you will miss the train. (Nhanh lên nếu không thì bạn sẽ bị lỡ tàu).
  • Do the exercise in the morning or else you will become fat. (Tập thể dục buổi sáng đi nếu không thì bạn sẽ trở nên béo đấy).
  • Have a breakfast or else you are hungry. (Ăn sáng đi nếu không thì bạn sẽ bị đói).

3. Otherwise: nếu không

Vi dụ:

  • You should work harder, otherwise you will be put into another class. (Anh phải học chăm chỉ hơn nếu không anh sẽ bị xếp vào một lớp khác đấy).
  • You have to tell him the truth, otherwise he is very sad. (Bạn phải nói cho anh ta sự thật nếu không anh ta sẽ rất buồn).
  • You should concentrate on learning, otherwise you will be failed. (Bạn nên tập trung vào việc học nếu không bạn sẽ bị trượt).
  • Take this medicine, otherwise you will be ill. (Hãy uống những viên thuốc này đi, nếu không bạn sẽ bi m).
  • You should put a hat on, otherwise you get sun stroke. (Bạn nên đội mũ vào, nếu không bạn sẽ bị cảm nắng).
  • Turn off the light, otherwise I can't sleep well. (Làm ơn tắt điện đi, nếu không tôi không thể ngủ ngon được).
  • He had to wear warm clothes, otherwise he had a cold. (Anh ấy phải mặc áo ấm, nếu không anh ấy sẽ bị cảm lạnh).

4. Either... or: hoặc...hoặc

Either...or không thể là chủ từ của một động từ phủ định nhưng có thể là chủ từ hay túc từ của động từ ở thể xác định hay nghi vấn, mục đích để nhấn mạnh sự lựa chọn.

Vi dụ:

  • You can have either soup or fruit juice. (Bạn có thể dùng súp hay nước trái cây).
  • You must either go at once or wait till tomorrow. (Bạn phải đi ngay hay đợi đến mai cũng được).
  • It's urgent, so could you either phone or telex? (Điều đó thật cấp tách, vì thế bạn hoặc gọi điện hoặc đánh telex?).
  • Either you or your sister has done it. (Hoặc anh hoặc em gái anh đã làm việc ấy).
  • You can come to see me on either Monday or Tuesday. (Anh có thể đến thăm tôi hoặc vào ngày thứ hai hoặc vào ngày thứ ba).
  • Please, either come in or go out, don't stand there in the doorway. (Hoặc là đi vào hoặc là đi ra, xin đừng đứng trước cửa như vậy).
  • Either my answer or yours is wrong. (Hoặc là câu trả lời của tôi hoặc là câu trả lời của anh sai).

>>> Chú ý: Either...or + động từ ở phủ định có thể thay bằng neither...nor

Ví dụ:

  • I like him although he isn't either handsome or intelligent.
    • = I like him although he is neither handsome nor intelligent.
    • (Tôi thích anh ấy mặc dù anh ấy không đẹp trai cũng không thông minh).
  • He didn't either write or phone.
    • = He neither wrote nor phoned.
    • (Anh ta không viết thư cũng không gọi điện thoại).

5. Neither...nor (phủ định của either...or): không mà cũng không

Neither...nor + động từ xác định là một cách nhấn mạnh của việc kết hợp hai phủ định.

Ví dụ:

  • Neither threats nor arguments had any effect on him. (Cả đe doạ lẫn lý lẽ đều không lay động được anh ấy).
  • They said the room was large and bright but it was neither large nor bright. (Họ nói căn phòng lớn và sáng sủa nhưng nó không lớn cũng không sáng sủa).
  • He neither wrote or phoned. (Anh ta không viết thư và cũng không gọi điện thoại).
  • He neither eats nor drinks because he is seriously ill. (Anh ta chẳng ăn chẳng uống gì bởi vì anh ấy ốm nặng).
  • Neither my answer nor yours is right. (Cả câu trả lời của tôi lẫn câu trả lời của anh đều không đúng).
  • He is neither young nor old. (Anh ta không già cũng không trẻ).

* Chú ý: Khi dùng either...or, neither...nor

Tôn trọng quy tắc đối xứng:

Ví dụ:

  • You must come either on Monday or on Tuesday. I am too busy to see you any other day. (Bạn phải đến thăm tôi hoặc là vào ngày thứ hai hoặc là vào ngày thứ ba. Tôi quá bận để gặp bạn vào những ngày khác).
  • He has had neither food nor drink for three days. (Anh ta không ăn cũng không uống đã ba ngày nay rồi).

Không viết là:

  • Either he is rouge or a fool. (Hoặc là anh ấy là kẻ lừa đảo hoặc là anh ấy là thằng ngốc).

Mà nên viết:

  • He is either a rouge or a fool.

* Lưu ý quy tc.

a, Động từ hợp với chủ ngữ nào đứng gần nó nhất

Ví dụ:

  • Either Nam or I am to blame. (Hoặc là tôi hoặc là Nam có lỗi).
  • Neither you nor he is to blame. (Cả bạn và anh ta đều không có lỗi).

Có thể viết:

  • Either Nam is to blame or I am. (Hoặc là Nam có lỗi hoặc là tôi).
  • He is not to blame, neither are you. (Anh ta không có lỗi, bạn cũng không).

b, Với either...or, neither...nor động từ ở số ít

Ví dụ:

  • Come and have a lunch with me, either Wednesday or Saturday is convenient for me. (Đến và ăn trưa với tôi, hoặc là thứ tư hoặc là thứ bảy là thuận tiện cho tôi).
  • I'm sorry, neither Wednesday nor Saturday is convenient for me. (Tôi xin lỗi, cả thứ tư và thứ bảy đều không thuận tiện cho tôi).

6. Whether...or not: có...hay không

Ví dụ:

  • I don't know whether it is true or not. (Tôi không biết điều đó có đúng hay không).
  • I don't know whether it rains or not. (Tôi không biết trời có mưa hay không).
  • I want to know whether his family is rich or not. (Tôi muốn biết gia đình anh ta có giàu hay không).
  • I don't know whether he is happy or not. (Tôi không biết anh ấy có vui hay không).
  • I don't care whether he is handsome or not. (Tôi không quan tâm anh ấy có đẹp trai hay không).
  • Tell me whether he has come there or not. (Làm ơn nói cho tôi biết anh ấy có đến đây không).

7. Neither: cũng không

Vi dụ:

  • They aren't tired - Neither am I. (Họ không mệt, tôi cũng không).
  • Robert didn't see that movie, and neither did I.(Robert không xem bộ phim ấy và tôi cũng không).
  • Neither of them was any good. Which did you buy? Neither. (Cả hai cái đều không tốt. Anh mùa cái nào? Chẳng cải nào cả).
  • Her mother isn't beautiful. Neither is she. (Mẹ cô ấy không xinh, cô ấy cũng vậy).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét