Thứ Ba, 13 tháng 8, 2024

BÀI 2: NHÓM BUT

BÀI 2: NHÓM BUT

Nhóm but diễn tả ý ngược hay đối lập nhau.

1. But: nhưng

Ví dụ:

  • The coat was thin but warm. (Chiếc ảo này mỏng nhưng ấm).
  • Learning Korean is very difficult but interesting. (Học tiếng Hàn rất khó nhưng thú vị).
  • The car is quite old but in excellent condition. (Cái xe này khá cũ nhưng vẫn còn tốt).
  • I want to go to the party, but I have to work. (Tôi muốn đi dự tiệc nhưng tôi phải làm việc).
  • We came in first but we didn't win the race. (Chúng tôi đến trước nhưng không thẳng được cuộc đua).
  • He is intelligent but lazy. (Anh ta thông minh nhưng lười).
  • This dress is cheap but very fashionable. (Cái váy này rẻ nhưng rất thời trang).
  • He is very rich but he is very mean. (Anh ta giàu nhưng rất keo kiệt).
  • I will come but perhaps it will be late. (Tôi sẽ đến nhưng có lẽ sẽ muộn).
  • I am poor but I am honest. (Tôi nghèo nhưng tôi thật thà).

2. Still, yet: tuy nhiên, tuy rằng

Nó thường đứng trước mệnh đề phụ, trước từ nối này thường có dấu phẩy (,).

Vi dụ:

  • You are not rich, still/yet you can do something to help him. (Bạn không giàu lắm tuy nhiên bạn vẫn có thể làm một cái gì đó để giúp đỡ anh ta).
  • Doctors in this hospital are good, still / yet they are not enthusiastic. (Những bác sĩ ở bệnh viện này giỏi tuy nhiên họ không được nhiệt tình cho lắm).
  • Boys in my class are naughty, still / yet they are very intelligent. (Con trai lớp tôi nghịch ngợm tuy nhiên họ rất thông minh).
  • This car is too expensive, still / yet it is good. (Cái xe này quá đắt tuy nhiên nó lại tốt).
  • He had a good salary, still / yet he was unhappy in his job. (Anh ta có lương cao tuy nhiên anh ta vẫn không hài lòng với công việc của anh ấy).
  • My foot was injured, still / yet I managed to go to school. (Chân của tôi bị đau tuy vậy tôi vẫn cố gắng đi đến trường).
  • My parents don't like me go out with my friends on this Sunday, still /yet I go out with them. (Bố mẹ tôi không thích tôi đi chơi với bạn tôi vào chủ nhật tuần này tuy nhiên tôi vẫn đi cùng họ).

 Chú ý 1: Ta còn thay still / yet bằng các liên từ như: however, nevertheless, on the contrary, notwithstanding that (mặc dầu).

Vi dụ:

  • The car is quite old, still / yet it is good condition. however/nevertheless (Cái xe này khá cũ tuy nhiên nó vẫn còn tốt).

Ta còn dùng notwithstanding that: mặc dầu là

Ví dụ:

  • Notwithstanding that it was raining, we went to the workshop. (Mặc dù trời đang mưa, chúng tôi vẫn đi hội thảo).
  • Notwithstanding that she is beautiful, everybody don't like her. (Mặc dù cô ấy xinh, mọi người đều không thích cô ấy).
  • Notwithstanding that this exercise is difficult, it is very interesting. (Mặc dù bài tập này khó, nó rất thú vị).

Chú ý 2: Trong trường hợp still, yet là trạng từ (adverb) .

-Still (trạng từ): vẫn còn

Vi dụ:

  • It is 10 o'clock and Tom is still in bed. (Đã mười giờ mà Tom vẫn còn ngủ).

-Yet (trạng từ): chưa, dùng trong câu hỏi và câu phủ định

Vi dụ:

  • Have you been to London yet? (Bạn đã đến Luân Đôn chưa? )
  • I haven't read this story yet. (Tôi vẫn chưa đọc quyển truyện này).

3. Whereas, while: trong khi mà, còn... thì lại...

Ví dụ:

  • Nam is in the 6th form, whereas (while) Đông, who is a year older, is only in the 5th form. (Nam học ở lớp 6, trong khi Đông hơn nó một tuổi lại chỉ mới học ở lớp 5).
  • He is very clever and wins all the prizes, while his brother never seems to know anything. (Nó thông minh và đoạt tất cả các giải thưởng trong khi đó người anh thì hình như không biết cái gì cả).
  • He is small, while he is very intelligent. (Anh ta nhỏ trong khi đó anh ta lại rất thông minh).
  • My brother is lazy, whereas he learns very well. (Em trai của tôi lười trong khi đó nó lại học rất giỏi).

4. But that: nếu như...không (chỉ điều kiện).

Sau that thường là mệnh đề.

Ví dụ:

  • But that you helped us, we should have failed. (Nếu bạn không giúp đỡ chúng tôi, chúng tôi sẽ trượt).
  • I would have gone but that I was busy. (Tôi sẽ đi nếu như tôi không bận).
  • I would have gone to school but that I phoned you. (Tôi sẽ đi học nếu như tôi không gọi điện cho bạn).
  • But that you gave me money, I would gone out. (Nếu bạn không đưa cho tôi tiền, tôi sẽ đi khỏi đây).
  • She would have married him but that he killed that person. (Cô ấy sẽ đồng ý lấy anh ấy nếu như anh ấy không giết người kia).
  • But that you learned well, you should have failed. (Nếu bạn không học giỏi, bạn sẽ trượt).
  • He would have died but that you excepted his proposal. (Anh ta sẽ chết nếu bạn không nhận lời cầu hôn của anh ta).
  • But that you listened to your parents' opinion, they would have been unhappy. (Nếu bạn không lắng nghe ý kiến của bố mẹ bạn, họ sẽ rất buồn).

Như vậy trong câu có liên từ but that thì mệnh đề chính là giả định.

5. But yet: nhưng, tuy nhiên, tuy rằng

Ví dụ:

  • I agree with you but yet I cannot leave from this house at once. (Tôi đồng ý với bạn tuy nhiên tôi không thể rời khỏi căn nhà này ngay lập tức).
  • I like to go out but yet I have many exercises to do. (Tôi thích đi chơi nhưng tôi có rất nhiều bài tập phải làm).
  • He doesn't love her but yet he has to marry her. (Anh ta không yêu cô ấy tuy nhiên anh ta vẫn phải cưới cô ấy).
  • I want to learn English but yet my parents like me to learn Maths. (Tôi muốn học tiếng Anh tuy nhiên bố mẹ tôi thích tôi học toán).
  • He doesn't have money but yet he buys many things for me. (Anh ta không có nhiều tiền tuy nhiên anh ta mua rất nhiều thứ cho tôi).
  • He is very lazy but yet he passes the test. (Anh ta rất lười học tuy nhiên anh ta lại vượt qua được kỳ thi).
  • She is a beautiful girl but yet very few people love her. (Cô ấy là một cô gái xinh xắn tuy nhiên rất ít người yêu cô ấy).
  • He wants to visit England but yet he has no money. (Anh ta muốn đến nước Anh tuy nhiên anh ta không có tiền).
  • Everybody wants singer to sing this song but yet she cannot. (Mọi người đều muốn ca sĩ hát bài hát này nhưng cô ta không thể).

6. But for, without: nếu không có, mà không. Động từ trong câu ở thể giả định thường dùng dưới dạng:

Ví dụ:

But for + Noun (N- phrase)

  • But for the leadership of the Party, we could not have succeeded. (Nếu không có sự lãnh đạo của Đảng, chúng ta không thể thành công được).
  • But for the weather, we could be at the seaside now. (Nếu không vì thời tiết thì bây giờ chúng tôi đã có mặt ở biển).
  • But for my help, you wouldn't have got such a high mark. (Nếu không có sự giúp đỡ của tôi, bạn đã không đạt được điểm cao như thế).
  • But for his father's allowance, he wouldn't have paid the fee. (Nếu không có khoản viện trợ của bố anh ta, anh ta sẽ không trả được tiền học phí).
  • But for this meeting, I would be at restaurant and have dinner. (Nếu không có cuộc họp này thì tôi đã đang ở nhà hàng và ăn tối rồi).
  • But for the gravity, we would float in the air. (Nếu không có lực hút, chúng ta sẽ bồng bềnh trong không khí).
  • But for the phone called, I could go out with you now. (Nếu không vì cú điện thoại thì bấy giờ tôi sẽ đi chơi cùng bạn).
  • But for your help, I would not have gained more success. (Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi đã không đạt được thành công nhiều như thế).
  • I will go out without you. (Anh sẽ đi chơi mà không có em).

7. None but + Noun: chỉ, chỉ có

Ví dụ:

  • We choose none but the best. (Chúng tôi chỉ chọn người tốt nhất).
  • He loves none but the most beautiful girl. (Anh ta chỉ yêu cô gái xinh nhất).
  • My class has none but this only boy. (Lớp tôi chỉ có cậu con trai duy nhất này thôi).
  • I have none but the pink shirt. (Tôi chỉ có một chiếc áo hồng thôi).
  • None but fools have ever believed it. (Chỉ có những thằng khờ mới tin vào điều ấy thôi).

8. None other but than...: không ai khác mà chính là...

Vi dụ:

  • The visitor was none other but than the president. (Vị khách đó không ai khác chính là thủ tướng).
  • That kid is none other but than my younger brother. (Thằng nhóc đó không ai khác chính là em trai của tôi).
  • That man is none other but than the robber who robbed the bank yesterday. (Người đàn ông đó không ai khác chính là tên cướp đã cướp nhà băng hôm qua).
  • This girl is none other but than my elder brother's sweetheart. (Cô gái này không ai khác chính là người yêu của anh trai tôi).

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét