Thứ Tư, 21 tháng 7, 2021

Đại từ Sở hữu (PossessivePronouns) trong Tiếng Anh là gì ?

1/ ĐẠI TỪ SỞ HỮU LÀ GÌ ?

  • Đại từ Sở hữu (Possessive Pronouns) là từ thay thế một danh từ được lặp lại trong một mệnh đề khác có chứa Tính từ sở hữu.

2/ CÁC VÍ DỤ CỤ THỂ :

Ví dụ 1 :

  • Here is my book. Your book is over there
    • Thay thế Your book  =  Yours

=>Câu đúng thành : Here is
my book. Yours is over there ( Đây là cuốn sách của tôi. Cái của bạn ở đằng kia)

Ví dụ 2 :

  • Mary’s house is green. My house is white
    • Thay thế My house  = Mine

=>Câu đúng thành :
Mary’s house is green. Mine is white ( Ngôi nhà của Mary thì màu xanh. Cái của tôi thì màu trắng.)

Ví dụ 3 :

  • Their motorbikes are old. Our motorbikes are new
    • Thay thế Our motorbikes  =  Ours

=>Câu đúng thành:  
Their motorbikes are old. Ours are new ( Những xe gắn máy của họ thì cũ. Những cái của chúng tôi thì mới)

Ví dụ 4 :

  • This is my book        =>    This book is mine.
  • This is your book.    =>   This book is yours.
  • This is his book.       =>  This book is his.
  • This is her book.      => This book is hers.
  • This is our book.   =>  This book is ours.
  • This is their book.  => This book is theirs.

3/ KẾT LUẬN :

  • Đại từ Sở hữu bản chất là một danh từ  (vì nó thay thế cho một danh từ được lặp lại và mang tính từ sở hữu). 
  • Đại từ Sở hữu có vị trí là chủ từ hoặc tân ngữ
  • Công thức :
    • My book => Mine
    • Your book => Yours
    • His chair => His
    • Their chair => Theirs

XEM BÀI VIẾT LIÊN QUAN VỀ ĐẠI TỪ

  1. Đại từ Nhân xưng (Personal Pronouns)
  2. Đại từ Sở hữu (Possessive Pronouns)
  3. Đại từ Phản thân (Reflexive Pronouns)
  4. Đại từ Chỉ định (Demonstrative Pronouns)         
  5. Đại từ Bất định (Indenfinite  Pronouns)
  6. Đại từ Quan hệ (Relative Pronouns)
  7. Đại từ Nghi vấn (Interrogative Pronouns)
  8. Đại từ Hổ tương (Reciprocal Pronouns)
  9. Đại từ Phân phối (Destributive Pronouns)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét