Thứ Sáu, 9 tháng 8, 2024

CÂU ĐIỀU KIỆN

CÂU ĐIỀU KIỆN

  • Câu điều kiện là câu trong đó hành động hay tình huống diễn tả trong mệnh đề chính của câu có thể bị hạn chế bởi một hay nhiều điều kiện. Những điều kiện được diễn tả bởi những mệnh đề mở đầu bằng “if / unless | whether” hay một số cấu trúc khác. Mệnh đề điều kiện có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.

BA LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN

1. Câu điều kiện loại 0 - zero conditional

IF+S+ V, S + V

Dùng để nói về những quy luật thông thường, luôn có thật. Trong trường hợp này, “if” có nghĩa như “when” hay "every time"

Ví dụ:

  • If we heat water enough, it begins to boil. Nếu chúng ta đun nước đủ nhiệt độ, nó bắt đầu sôi.
  • When it is very cold, we switch on the heating. Trời rất lạnh, chúng ta bật lò sưởi lên.

2. Câu điều kiện loại I.

If+S+ V, S+ will + V

Câu điều kiện loại I chỉ những điều kiện có thật sẽ xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai (real conditions in present or future).

Ví dụ:

  • If I find her address, I'll send her an invitation. Nếu tôi tìm thấy địa chỉ của cô ấy tôi sẽ gửi cho cô ấy thiệp mời.
  • If John has money, he will buy a Ferrari. Nếu John có tiền, anh ấy sẽ mua chiếc Ferrari.
  • If I don't see him this afternoon, I will phone him in the evening. Nếu tôi không gặp anh ấy chiều nay, tôi sẽ gọi cho anh ấy vào buổi tối.
  • If Caroline and Sue prepare the salad, Phil will decorate the house. Nếu Caroline và Sue chuẩn bị sa-lát, Phil sẽ trang hoàng nhà cửa.
  • If Sue cuts the onions for the salad, Caroline will peel the mushrooms. Nếu Sue thái hành cho món sa-lát, Caroline sẽ tách nấm.

3. Câu điều kiện loại II.

If+S+ V-ed, S+ would / should + V

  • Câu điều kiện loại II chỉ điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc tương lai (unreal condition in present or future). "be" trong mệnh đề điều kiện luôn là “were” cho tất cả các ngôi số
  • Theo quy tắc chung “should” dùng cho ngôi thứ nhất, “would” dùng cho ngôi thứ hai và thứ ba nhưng trong văn nói có xu hướng dùng “would” cho tất cả các ngôi.

Ví dụ:

  • If I found her address, I would send her an invitation. Nếu tôi tìm thấy địa chỉ của cô ấy tôi sẽ gửi cho cô ấy thiệp mời.
  • If I had a lot of money, I wouldn't stay here. Nếu tôi có tiền tôi sẽ không ở đây.
  • If I were you, I would not do this.Nếu tôi là bạn tôi sẽ không làm việc này.
  • If I played the lottery, I would have a chance to hit the jackpot. Nếu tôi chơi xổ số, tôi sẽ có cơ hội trúng giải.
  • If I hit the jackpot, I would be rich. Nếu tôi trúng giải xổ số, tôi sẽ giàu có.

4. Câu điều kiện loại III.

If+S+ P, S+ would + Pu

Câu điều kiện loại III chỉ điều kiện không có thật ở quá khứ, giả định một điều trái ngược với thực tế xảy ra (unreal condition in the past).

Ví dụ:

  • If I had found her address, I would have sent her an invitation.Nếu tôi tìm thấy địa chỉ của cô ấy, tôi đã gửi thiệp mời cho cô ấy.
  • If I hadn't studied, I wouldn't have passed my exams. Nếu tôi không học, tôi sẽ không vượt qua được ki thi.
  • If our team had won the match, they would have moved up in the league. Nếu đội của chúng tôi chiến thắng, họ sẽ chuyển thành liên đoàn.
  • If John had had the money, he would have bought a car. Nếu John có tiền, anh ấy đã mua ô tô.
  • Their motivation would have improved if they had kicked a goal during the first half. Hứng thú của họ sẽ tăng lên, nếu họ đã vào gôn trong hiệp một.

CÁC DẠNG KHÁC CỦA CÂU ĐIỀU KIỆN

1. Trong câu điều kiện loại I, tuỳ theo tình huống, có thể sử dụng các thì khác nhau.

Ví dụ:

  • If you came late, we cannot go out. Nếu anh đến muộn, chúng ta sẽ không thể đi chơi
  • If you've finished, then we'll start . Nếu bạn đã xong, chúng ta sẽ bắt đầu.
  • If their lights are on, the Wilsons are home from their vacation. Nếu đèn sáng, gia đình nhà Wilson đã đi nghỉ về.
  • If she wins, she's been practicing in secret. Nếu cô ấy chiến thắng, cô ấy đã bí mật tập luyện. If what I said offended you, I apologize.Nếu những gì tôi nói làm tổn thương anh, tôi xin
  • If you leave before I see you again, have a good. Nếu bạn đi trước khi tôi gặp lại bạn, thì chúc bạn có thời gian vui vẻ nhé.

Trong câu điều kiện loại I, nhìn chung không sử dụng “should / would / shall / will” trong mệnh đề điều kiện, dù ý muốn diễn đạt về tương lai.

Ví dụ:

  • I shall go to the cinema if he comes. Tôi sẽ đi xem phim nếu anh ấy đến.
  • You'll like him if you see him. Bạn sẽ thích anh ấy nếu bạn gặp anh ấy.
  • I'll visit my grandparents if I have time tomorrow. Tôi sẽ đi thăm ông bà tôi nếu tôi có thời gian vào ngày mai.

Tuy nhiên có thể sử dụng những từ này khi muốn diễn đạt ý nghĩa riêng nào đó:

Should do” trong mệnh đề điều kiện cho thấy người nói không chắc chắn lắm về khả năng có thể trở thành hiện thực của điều kiện. Động từ trong mệnh đề chính ở hình thức nguyên mẫu nếu như thì hiện tại đơn được dùng trong mệnh đề điều kiện.

Ví dụ:

  • If he should call me this evening, I can go out with him. Nếu anh ấy gọi tôi tối nay, tôi có thể đi chơi với anh ấy.
  • If you shoud see him, please give him my message. Nếu bạn gặp anh ta, làm ơn cho tôi gửi lời nhắn.
  • If you should refuse to help me, I'll have to do everything myself. Nếu bạn từ chối giúp đỡ tôi, tôi sẽ tự làm mọi việc.

“Will do” trong mệnh đề điều kiện diễn tả sự sẵn lòng chứ không phải tương lai.

Ví dụ:

  • If you'll wait a minute, I'll come there with you. Nếu bạn chờ một chút, toii sẽ đến đó cùng bạn.
  •  If you'll keep secret, I'll tell you some information. Nếu bạn giữ bí mật, tôi sẽ nói cho bạn một vài thông tin.
  • If you don't patient, then I can't know anything. Nếu bạn không kiên nhẫn, bạn sẽ không biết gì hết.
  • If she'll open it, they had escaped. Nếu cô ấy mở ra, chúng sẽ trốn thoát.

“Would do” trong mệnh đề điều kiện cũng diễn tả sự sẵn lòng. Điều kiện là giả định.

Ví dụ:

  • If you would do this work, you'll find it difficult. Nếu bạn làm việc này, bạn sẽ thấy nó khó.
  • If you would work very hard, I'll let you do here. Nếu bạn làm việc chăm chỉ, tôi sẽ nhận bạn làm ở đây.
  • If you would come French, you'll like it. Nếu bạn tới Pháp, bạn sẽ thích nước Pháp.
  • If you would speak to my father about that, I might get permission to go. Nếu bạn nói với bố tôi về chuyện đó, tôi có thể được phép đi.

2. Trong câu điều kiện loại II, có thể dùng “were to + V” ở mệnh đề điều kiện để biểu thị ý tưởng tương lai và “could”, “might” thay cho “should”, “would” để biểu thị khả năng ít hơn.

Ví dụ:

  • If you were to order him to stand up, he could be angry. Nếu bạn yêu cầu anh ấy đứng dậy, anh ấy có thể tức giận.
  • If you were to come next week, I might have time to see you. Nếu bạn đến đây vào tuần tới, tôi có thể có thời gian gặp bạn.
  • If he were to lie you, what would you do? Nếu anh ấy nói dối bạn, bạn sẽ làm gì?
  • If she were to be rich, she would be horribly obnoxious. Nếu cô ấy giàu, cô ấy sẽ trở nên đáng ghét kinh khủng?
  • If I were to have no friends, who would I spend my time with? Nếu tôi không có bạn, tôi sẽ dành thời gian với ai?

3. "If it were not for / If it hadn't been for" được dùng để diễn tả điều này phụ thuộc vào điều kia. Điều kiện là giả định.

Ví dụ:

  • If it were not for director, this factory would be in a mess. Nếu không có giám đôcd, nhà máy này là đống lộn xộn.
  • If it hadn't been for their parents, they would have unsuccessful. Nếu không có bố mẹ của họ, họ đã không có thành công.
  • If it hadn't been for his hard working, he would have failed. Nếu không vì anh ta học hành chăm chỉ, anh ta đã trượt.

CÁCH KHÁC DIỄN TẢ CÂU ĐIỀU KIỆN

1. Unless.

“Unless” tương đương với “if not” (nếu không, trừ khi). Cấu trúc này được dùng khi động từ trong mệnh đề chính ở dạng phủ định, và ít khi ngược lại. Tuy nhiên, không phải tất cả các câu “if ở dạng phủ định đều có thể chuyển sang câu “unless”.

Ví dụ:

  • I won't go out unless you do.= I won't go out if you don't. Tôi sẽ không đi trừ khi anh đi.= Tôi sẽ không đi nếu anh không đi
  • She would be late unless she weren't ill= She wouldn't be late if he weren't ill. Cô ấy không đến muộn trừ khi cô ấy bị ốm.= Cô ấy không đến muộn nếu cô ấy không bị ốm.
  • If he doesn't get here soon, we will have to start the meeting without him.= Unless he gets here soon, we will have to start the meeting without him. Nếu anh ta không đến đây sớm, chúng ta sẽ bắt đầu cuộc họp mà không có anh ta.

Chúng ta thường dùng not + unless, với nghĩa only if, khi chúng ta muốn nhấn mạnh điều kiện:

  • They will only sign the contract if we give them an additional discount.Họ chỉ ký hợp đồng nếu chúng ta đưa thêm sự giảm giá.
  • They won't sign the contract unless we give them an additional discount. Họ sẽ không ký hợp đồng nếu chúng ta không đưa thêm sự giảm giá.

Chúng ta thường dùng in case để nói về sự phòng xa trước khi hành động xảy ra. if để nói về việc sẽ làm khi hành động xảy ra.

  • We are going to insure the shipment in case the goods get damaged in transit. (We will take out our insurance first; the problem may or may not happen afterward.) Chúng ta sẽ bảo hiểm hàng gửi nếu hàng hoá gặp đe doạ trong việc vận chuyển.
  • If the goods get damaged in transit, we'll make a claim. (The damage may happen, and we will make a claim afterward.) Nếu hàng hoá gặp sự cố khi vận chuyển, chung ta sẽ đòi bảo hiểm.

2. Whether (or not)

  • “Whether (or not)” tương đương với “if” và “if not” kết hợp lại, cho biết hành động hoặc tình huống trong mệnh đề chính là đúng hay sẽ xảy ra cho dù điều kiện thế nào chăng nữa.

Ví dụ:

  • If she comes back home, I'll go out. Nếu cô ấy về nhà, tôi sẽ đi.
  • If she doesn't come back home, I'll go out. Nếu cô ấy không về nhà, tôi sẽ đi.
  • Whether she comes back home or not, I will go Dù cô ấy có về nhà hay không tôi vẫn đi.
  • He buys a car for me if he can afford it. Anh ấy mua cho tôi chiếc ô tô nếu anh ấy có khả năng.
  • He buys a car for me if he can't afford it.
  • He buys a car for me whether he can afford it or not Anh ấy mua cho tôi chiếc ô tô dù có khả năng đủ tiền để mua hay không.

“or not” có thể đứng sau “whether”, hay có thể đứng cuối mệnh đề.

Ví dụ:

  • I will remain your friend, whether or not you offer to let me borrow your money tomorrow. Tôi vẫn sẽ là bạn của anh dù ngày mai anh có cho tôi mượn tiền hay không.

3. Supposing, suppose.

  • “Supposing” và “suppose” tương đương với “if”, chủ yếu trong ngôn ngữ hang ngày. Trong một số trường hợp mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính được tách rời riêng biệt thành hai câu.

Ví dụ:

  •  Suppose your team lost this match, what would you do? Giả sử nếu đội của bạn thua trong trận đấu này, bạn sẽ làm gì?
  • Supposing you could change one thing in your life what would you change?' another reporter asked. Nếu bạn có thể thay đổi một thứ trong cuộc đời, bạn sẽ thay đổi cái gì?-nhà báo khác hỏi.

4. But for, otherwise

  • “But for” có thể thay thế “if not”, sử dụng trong ngôn ngữ trang trọng và thường được theo sau bởi một danh từ.

Ví dụ:

  • If they hadn't helped him, he wouldn't have done anything. Nếu họ không giúp đỡ anh ấy, anh ấy đã chẳng làm được việc gì.
  • But for thier help, he wouldn't have done anything. Nếu không có sự giúp đỡ của họ, anh ấy đã chẳng làm được việc gì.
  • If it hadn't rained, the trees would have died. Nếu trời không mưa, cây cối đã chết.
  • But for the rain, the trees would have died. Nếu không có mưa, cây cối đã chết.

“Otherwise” có nghĩa như “or if not” (nếu không thì), có thể đứng đầu hay cuối câu.

Ví dụ:

  • They were so tired. Otherwise they would have come here. Họ quá mệt. Nếu không họ đã tới đây.
  • He was so lazy. He would have passed the exam otherwise. Anh ta quá lười. Nếu không anh ta đã vượt qua ki thi.
  • She had a headache; otherwise she would have gone with us. Cô ấy bị đau đầu; nếu không cô ấy đã đi với chúng ta.
  • I wanted everyone to know about it. Otherwise, I would have asked you to keep it to yourself. Tôi muốn mọi người biết điều đó. Nếu không, tôi đã yêu cầu anh giữ bí mật.

5. Những cách khác.

Ví dụ:

  • Pretend that you've just had a lot of money. What will you do? Giả sử bạn vừa có rất nhiều tiền, bạn sẽ làm gì? There is a possibility that he will not come. If so, I will go there with you. Có khả năng là anh ấy không đến. Nếu vậy, tôi sẽ đi tới đó với bạn.
  • I'll do what you say provided the police are not informed. Tôi sẽ làm những gì anh yêu cầu miễn là anh không báo với cảnh sát.
  • I will agree to these conditions provided that they increase my salary. (I will only agree if they give me more money.) Tôi sẽ đồng ý những điều kiện này nếu họ tăng lương cho tôi.
  • The strike will be successful as long as we all stay together. (It will only succeed if we all stay together.) Cuộc đình công sẽ thành công nếu chúng ta ở lại lâu hơn.

Bảng tóm tắt:

UNLESS

  • You won't finish the race unless you control your effort.

"WHETHER...OR NOT"

  • Whether you pay or not, you won't get in without an invitation.

"ON CONDITION THAT"

  • "I will only tell my age on condition that you tell yours."

"PROVIDED THAT" "PROVIDING THAT" "SO LONG AS" "AS LONG AS 'ASSUMING THAT" "SUPPOSING THAT" "SUPPOSE THAT"

  • "What would you do supposing that you were given the chance to see the future?"
  • "Assuming that it's fine tomorrow, we'll go for a picnic.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét