Thứ Sáu, 9 tháng 8, 2024

CỤM ĐỘNG TỪ

CỤM ĐỘNG TỪ

1/ NHỮNG NÉT CHUNG CỦA CỤM ĐỘNG TỪ

  • Trong tiếng Anh, động từ thường đi kèm với các tiểu từ (particle), ví dụ: “go away”, “turn the light off', ...Động từ cũng thường kết hợp với giới từ (xem chi tiết Bài 15). Những sự kết hợp này của động từ thật dễ hiểu bởi chúng ta có thể biết nghĩa của chúng từ riêng động từ và tiểu từ hay giới từ. Ví dụ “turn the light off” có nghĩa “tắt đèn đi”.

Tuy nhiên, đôi khi sự kết hợp này không dễ dàng có thể hiểu được. Hãy xem sự kết hợp của “check in” (verb + particle) trong câu sau:

  • When you arrive at the convention, be sure to check in at the registration desk.

“check” không có nghĩa là “kiểm tra” và “in” không có nghĩa là “bên trong, phía trong”. Sự kết hợp của hai từ này chỉ có thể hiểu được khi coi chúng là một đơn vị từ, nghĩa là “đăng ký”. Khi một động từ kết hợp với một tiểu từ hay một giới từ có nghĩa được gọi là cụm động từ.

Ví dụ:

  1. The house I live in gose back to the 15th century. Ngôi nhà tôi đang sống có từ thế kỷ 15. Let's call on Paul and Jan tonight. Chúng ta hãy ghé thăm Paul và Jan vào tối nay. Does John take after his mother or his father? John có giống mẹ hoặc bố của anh ta không?

Tân ngữ của cụm động từ.

  • Trong văn viết hoặc văn nói, bạn sẽ gặp những cụm động từ có kèm theo tân ngữ. Tân ngữ có thể có hai vị trí: đứng sau cụm động từ hoặc đứng giữa động từ và tiểu từ.

Ví dụ:

  1. The teacher told the children off for not doing their homework.
  2. The teacher told off the children for not doing their homeworks.
  3. Giáo viên phê bình bọn trẻ vì chúng không làm Bài tập về nhà.
  4. I turn the TV on. = I turn on the TV. Tôi bật ti vi.
  5. A farmer took the travelers in during the snow storm. = A farmer took in the travelers during the snow storm. Người nông dân cho những người du lịch trú trong suốt trận bão tuyết.

Khi tân ngữ của cụm động từ là một đại từ, những đại từ này thường đứng trước tiểu từ, giới từ.

Ví dụ:

  1. What do you take me for? I'm a married girl! Anh cho rằng tôi là ai? Tôi là người phụ nữ đã có chồng!
  2. You need throw it away. Bạn cần quẳng nó đi.
  3. She put up with him for years. Bà ta đã chịu đựng ông ấy trong nhiều năm.
  4. Here are the things you need to do. Please check each one off when you've finished it. Đây là những thứ anh cần làm. Hãy kiểm tra từng thứ khi anh làm xong.
  5. Suzie's brother was depressed about not getting a promotion, so she sent him a funny card to cheer him up. Anh trai Suzie thất vọng vì không được thăng chức, vì vậy cô ấy đã gửi một tấm thiệp vui để làm anh ấy vui lên.
  6. Tom's father was really angry when Tom didn't come home until 3:00 AM. He chewed Tom out and then said Tom had to stay at home for two weeks." Bố Tôm rất bực vì mãi 3 giờ sáng anh ta mới về nhà. Ông ấy mắng Tôm và bắt anh ta phải ở nhà trong 2 tuần.

Cụm động từ và giới từ

Trong tiếng Anh, một số cụm động từ cũng kết hợp với một số giới từ nhất định. Trong trường hợp này, tân ngữ luôn đi sau giới từ.

Ví dụ:

  1. I've lost my extra car keys. If you come across them while your're cleaning the room, please put them in a safe place. Tôi làm mất chiếc chìa khoá dự phòng. Nếu chị thấy chúng khi dọn phòng thì hãy để chúng vào một chỗ cho tôi.
  2. George won't be at the office today. He came down with the flu over the weekend." Hôm nay George không đến văn phòng. Anh ta bị cúm từ kỳ nghỉ cuối tuần.
  3. I'm counting on you to wake me up tomorrow. I know I won't hear the alarm. Tôi nhờ anh đánh thức tôi vào ngày mai. Tôi biết tôi sẽ không nghe thấy tiếng chuông.

2/ NHỮNG CỤM ĐỘNG TỪ THƯỜNG GẶP

Dưới đây là những cụm động từ thường gặp nhất và được sử dụng phổ biến nhất. Một số cụm động từ có thể nhiều hơn một nghĩa.

1. Những động từ bắt đầu bằng “A”.

  1. abound in: nhiều, đầy
  2. account for: giải thích
  3. act for: đại diện
  4. add on: th êm vào
  5. add up: có nghĩa
  6. add up to: tương đương
  7. allow for: cộng vào, bao gồm
  8. ask after: hỏi thăm sức khoẻ
  9. answer back: nói nặng lời

Ví dụ:

  1. Coal abounds in our country. Than đá có nhiều ở nước ta.
  2. The director has been acting for chairman in all affairrs. Giám đốc đã thay chủ tịch giải quyết mọi việc.
  3. We added up the bill to check it was correct. Chúng tôi cộng hoá đơn và kiểm tra xem nó có đúng không.
  4. She explained why the work wasn't ready, but her story doesn't add up. Cô ấy giải thích vì sao công việc không xong, nhưng câu chuyện của cô ấy không có nghĩa gì cả.
  5. They allowed for the delays caused by bad weather. Họ đã tính đến sự chậm trễ do thời tiết xấu gây ra.
  6. He always asks after you in his letters. Trong thư lúc nào ông ấy cũng hỏi thăm anh.


2. Những cụm động từ bắt đầu bằng “B”.

  1. back down: nhượng bộ, nhún nhường, rút lui
  2. bag out: chỉ trích, bình luận
  3. bargain for: sẵn sàng, chấp nhận
  4. be fed up: buồn chán
  5. bear down: đánh bại
  6. bear out: thừa nhận
  7. beat up: tấn công
  8. black out: mất điện
  9. blash off: phóng tên lửa
  10. break down: mất bình tĩnh, oà khóc, ngừng hoạt
  11. break off: ngừng nói, cắt đứt quan hệ
  12. break up: vỡ ra nhiều mảnh, kết thúc bring about: gây ra, dẫn tới
  13. bring off: hoàn thành, làm xong bring on: khuyến khích phát triển
  14. bring round: gây ảnh hưởng
  15. bring up: đề cập tới
  16. buy off: mua chuộc

Ví dụ:

  1. She refused to back down and was fired. Cô ta từ chối rút lui và đ ã bị bắn.
  2. We didn't exactly bargain for him returning like Chúng tôi chưa hoàn toàn sẵn sàng cho sự trở lại của anh ta như vậy.
  3. This expectation wasn't borne out. Sự giả định này không được thừa nhận. She broke down in tears. Cô ấy đã bật khóc
  4. She broke off their engagement when she found out that he'd been unfaithful. Cô ta bỏ đính hôn khi phát hiện ra rằng anh ta không chung thuỷ.
  5. The plate broke up when he dropped it on the floor. Chiếc đĩa vỡ tan khi anh ta làm nó rơi xuống sàn nhà.
  6. This bill, together with that concerning private pensions, will bring about the reform of the pension system in Romania. Hoá đơn này, cùng với khoản lương hưu liên quan của mỗi cá nhân, sẽ tạo ra sự cải cách hệ thống lương ở Romania.
  7. When you bring something off, you succeed in something.
  8. My parents brought me on my studying.Bố mẹ tôi khuyến khích tôi học tập.
  9. She brought the meeting round to my point of view. Cô ấy buộc cuộc họp phải chấp nhận quan của tôi.
  10. điểm
  11. I don't like to bring up that private question. Tôi không muốn đề cập tới câu hỏi riêng tư đó.
  12. If you're truing to buy me off, I'm afraid you've come to wrong person. Nếu anh cố gắng mua chuộc tôi, tôi e rằng anh đã đến nhầm người.

3. Những cụm động từ bắt đầu bằng chữ cái "C".

  1. call off: từ bỏ
  2. call round: thăm, tạt qua
  3. call up: gọi điện
  4. calm down: thư giãn, giữ bình tĩnh
  5. carry off: chiến thắng, thành công carry on: tiếp tục
  6. carry out: thực hiện
  7. cash in: có lợi, hưởng lợi
  8. catch up in: tham gia, dính líu
  9. come across : tình cờ gặp
  10. come about: xảy ra
  11. come by: đạt được, giành được
  12. come down: đưa ra kết luận
  13. come down to: có nghĩa là
  14. come in for: nhận (thường là những lời chỉ trích)
  15. come in on: tham gia
  16. come off: biến mất
  17. come on: tiếp tục
  18. come under: bị kiểm soát, điều khiển
  19. come up: xảy ra, xuất hiện
  20. ccme up against: gặp khó khăn
  21. come up to: tương đương
  22. come up with: suy nghĩ
  23. count on: tin tưởng
  24. crop up: xảy ra ngoài ý muốn
  25. cut down: giảm, làm đổ

Ví dụ:

  1. Let's call round them. Chúng ta hãy ghé thăm họ.
  2. Call me up when you get there. Hãy gọi cho tôi ngay khi anh đến đó
  3. Carry on working! Tiếp tục làm việc đi
  4. It's going to be difficult to carry out that plan. Sẽ rất khó để thực hiện kế hoạch đó.
  5. The idea eventually caught on and became all the rage by the 1980s. Ý tưởng trở nên phổ biến và trở thành thịnh hành trong những năm 80.
  6. Max is hoping that being short, fat, and bald will catch on. Max hy vọng thân hình lùn, béo, và đầu hỏi sẽ trở thành phổ biến.
  7. How did that come about? Việc đó đã xảy ra như thế nào?
  8. I'm not sure how I came by this hat. Tôi không chắc sẽ giành được chiếc mũ bằng cách nào.
  9. Not long ago, I came across an old friend from the gang. I won't say his name for privacy reasons. Cách đây không lâu, tôi tình cờ gặp bạn cũ trong đám bạn. Tôi không gọi anh ta vì một vài lý do riêng.
  10. How's dinner coming on? I'm starving. Bữa tối vẫn tiếp tục đấy chứ? Tôi đói quá.
  11. If you want to come in on the plan, you'll have to decide quickly. Nếu anh muốn tham gia kế hoạch này, anh phải quyết định nhanh.
  12. I don't think these ink-marks will come out of your shirst. Tôi không nghĩ là những vết mực đó sẽ biến mất khỏi áo của anh.
  13. The children come under thier parents.Bọn trẻ thuộc sự quản lý của bố mẹ chúng.
  14. You'd better make sure you know these verbs because they always come up in the exam. Bạn nên chắc chắn rằng bạn thuộc những động từ này vì chúng luôn xuất hiện trong Bài thi. He came up against problems in his studying. Anh ấy gặp một vài khó khăn trong việc học tập.
  15. Ask Mary. You can always count on her to know the latest information. Hãy hỏi Mary. Bạn có thể luôn tin tưởng vào cô ấy để biết tin tức mới nhất.
  16. People with diabetes are usually advised to cut down on sugar and sugary foods. Những người bị tiểu đường luôn được khuyên giảm đường và các sản phẩm có đường.

4. Những cụm động từ bắt đầu bằng “D”.

  1. dawn on: trở nên rõ ràng, hé nở
  2. deliver over: đầu hàng
  3. dispose of: giải quyết
  4. do away with: xoá bỏ, từ bỏ do in: giết
  5. do up: trang trí
  6. dress up: mặc quần áo đẹp
  7. draw up: đi đến hồi kết thúc drop in: ghé thăm
  8. drop off: ngủ
  9. duck out of: tránh
  10. dwell on: nhắc đi nhắc lại

Ví dụ:

  1. A smile dawning on her lips. Nụ cười hé nở trên môi cô ấy.
  2. They were forced to deliver over the opposite. Họ buộc phải đầu hàng đối phương.
  3. The president ruthlessly disposed of his rivals Tổng thống đã giải quyết các đối thủ của mình một cách tàn nhẫn.
  4. She thinks it's time we do away with the monarchy. Cô ấy nghĩ đã đến lúc xoá bỏ nền quân chủ.
  5. This man did in his wife. Người đàn ông này đã giết vợ của anh ta.
  6. We are doing our house up. Chúng tôi đang trang trí ngôi nhà.
  7. A convoy of buses drew up at the airport and they all climbed on board. Đoàn xe buýt hộ tống dừng ở sân bay, và họ lên máy bay.
  8. I thought I'd dropped in and say hello.Tôi nghĩ tôi nên ghé vào và chào.
  9. The girl was so tired that she dropped off to sleep at once. Cô gái mệt quá nên ngủ ngay lập tức.
  10. It's his turn to wash up but he'll try and duck out of it. Đến lượt nó phải giặt quần áo nhưng nó lại tìm cách tránh né.
  11. She dwelled on his mistake. Bà ấy cứ nhắc đi nhắc lại mãi một lỗi của anh ấy.

5. Những cụm động từ bắt đầu bằng “E”.

  1.  eat away: phá huỷ, phân huỷ
  2. eat out: ăn tiệm
  3. empty into: chảy vào (sông) end up: dừng lại
  4. endow with: ban cho, phủ cho enrol in: đăng kí
  5. exercise over: áp đặt, gây ảnh hưởng
  6. exult in: tự hào

Ví dụ:

  1. The metal was eaten away by the acid. I'm too tired to cook; why don't we eat out tonight?
  2. She emptied the milk into the pan. Cô ấy đổ hết sữa vào trong chảo.
  3. You'll end up in prison if you go on like that. Anh sẽ kết thúc ở trong tù nều anh tiếp tục làm như thế..
  4. She's endowed with intelligence as well as beauty. Cô ta được trời phú cho cả thông minh lẫn sắc đẹp.
  5. He enrolled in in-service classe. Anh ta đăng kí vào lớp học tại chức.
  6. She seemed to exult in his ability to overcome difficulties. Dường như cô ấy tự hào về khả năng vượt khó của mình.

6. Những cụm từ bắt đầu bằng “F”.

  1. face up to: giải quyết, có trách nhiệm với việc gì
  2. fall about: thấy thích thú, vui sướng
  3. fall back: rút lui
  4. fall back on: sử dụng như biện pháp cuối cùng, dựa
  5. fall for: ngưỡng mộ, yêu
  6. fall off: ngã
  7. fall out with: cãi nhau
  8. fall through: thất bại
  9. fall to: bắt đầu
  10. feel for: so bằng tay
  11. feel up to: thấy có khả năng làm việc gì figure out: hiểu ra
  12. fit in: quen với, hợp với
  13. fit up: lắp đặt
  14. follow up: cải thiện

Ví dụ:

  1. We faced up to dificulties to go there. Chúng tôi đã vượt qua rất nhiều khó khăn để đến đó.
  2. That's the way you feel about it. Đó là cách mà bạn thích.
  3. It's great to have a friend to fall back on. Thật tuyệt khi có người bạn để dựa vào.
  4. We could fall back on your plan. Chúng ta sẽ sử dụng kế hoạch của cậu như biện pháp cuối cùng.
  5. She fell for him in a big way. Cô yêu anh ấy vì cùng chí hướng lớn.
  6. I don't like Bill - I fell out with him when he sold me a car that didn't work.
  7. Tôi không thích Bill - Tôi đã cãi nhau với nó khi nó bán cho tôi chiếc ôtô hóng.
  8. Everything has fallen through. Mọi chuyện đã thất bại.
  9. She feel to singing loudly again. Cô ấy lại bắt đầu hát ầm ĩ lên.
  10. In the darkness, I had to feel for the key. Trong bóng tối, tôi phải sờ tìm chiếc chi khóa.
  11. Have you figured out what the problem is? Bạn đã hiểu ra vấn đề gì chưa?
  12. It's difficult for them to fit in with the way of life here. Thật khó để họ quen với cách sống ở đây. I'll follow the information about that paper. Tôi sẽ xem xét lại về thông tin Bài báo đó.

7. Những cụm động từ bắt đầu bằng “G”.

  1. gang up against: liên kết chống lại
  2. get across: hiểu
  3. get along: thành công
  4. get away: rời đi, trốn thoát, đi nghỉ
  5. get on with: hoà thuận, hợp với
  6. get at: ám chỉ
  7. get down: làm cho ai thấy buồn
  8. get down to: giải quyết vấn đề một cách nghiêm túc
  9. get in on: có dính líu, liên quan
  10. get off with: tránh trừng phạt
  11. get on for: khoảng (thời gian)
  12. get on to: giữ liên lạc
  13. get over: ngạc nhiên
  14. get over with: kết thúc (việc không thích thú)
  15. get round to: chọn thời gian để làm
  16. get up to: làm điều gì đó.
  17. give up: từ bỏ
  18. give up to: để dành
  19. go down to: đánh bại
  20. go down with: bị bệnh
  21. gripe at: kêu ca, phàn nàn

Ví dụ:

  1. They got away in a stolen car. Họ đã trốn thoát bằng một chiếc xe ăn cắp.
  2. The boy tried to catch to the butterfly but it got away. Cậu bé cố gắng bắt con bướm nhưng nó bay mất.
  3. Do you get on with your neighbours? Bạn có hòa thuận với hàng xóm không?
  4. You really get me down. Bạn thực sự làm tôi thấy buồn.
  5. Now that we've finished lunch, I am ready to get down to business. Chúng ta đã dùng xong bữa trưa, tôi đã sẵn sàng giải quyết công việc.
  6. I don't want to get in on this plan. Tôi không muốn liên quan đến kế hoạch này.
  7. He was lucky to get off with such terible accident. Anh ấy may mắn tránh được tai nạn khủng khiếp đó.
  8. She is getting on for forty. Bà ấy khoảng bốn mươi tuổi.
  9. I will get on to you. Tôi sẽ giữ liên lạc với bạn.
  10. I coudn't help getting over how well she looked. Tôi không thể không ngạc nhiên khi thấy cô ấy trông đẹp thế nào.
  11. We'd better get over with talking. Tốt hơn hết là chúng ta nên kết thúc cuộc nói chuyện ở đây.
  12. I haven't got round to repaire this bike. Tôi vẫn chưa có thời gian để sửa cái xe đạp này.
  13. They are getting up to something in the street. Chúng lại sắp nghịch ngợm gì trên phố rồi đấy.
  14. Max gave up smoking ten years ago. Max đã bỏ hút thuốc mười năm về trước.
  15. This cake is given up to you. Chiếc bánh này là để phần cho bạn.
  16. He went down to a younger man. Anh ấy bị đánh bại bởi một người trẻ tuổi hơn.
  17. She went down with cancer. Bà ấy đã bị ung thư.
  18. The young wife gripes at all day long about her old husband. Bà vợ trẻ suốt ngày phàn nàn về ông chồng già của mình.

8. Những cụm động từ bắt đầu bằng “H”.

  1. hang on: chờ đợi, tam ngừng
  2. hang onto: giữ, cầm (không bán)
  3. hang upon: lắng nghe một cách chăm chú
  4. have it in for: cố tình gây rắc rối cho ai
  5. have it out with: trình bày quan điểm
  6. have on the go: việc gì đó đang được tiến hành
  7. have somebody on: lừa gat
  8. hit back: đáp trả
  9. hit it off: hoà thuận
  10. hit on (upon): tình cờ phát hiện
  11. hold out: cung cấp
  12. hold over: trì hoãn hold with: đồng ý
  13. hunt down: truy đuổi

Ví dụ:

  1. Hang on a minute. I'll come back. Chờ một phút. Tôi sẽ trở lại.
  2. We should hang onto the house until next year. Chúng ta nên giữ ngôi nhà lại đến năm sau.
  3. The children hang upon thier teacher's words. Bọn trẻ chăm chú lắng nghe lời của giáo viên chúng.
  4. He has had it in for me. Anh ấy đã cố tình gây rắc rối cho tôi.
  5. You'd better have it out with us to find a solution. Anh nên bày tỏ quan điểm với chúng tôi để tìm ra phương pháp.
  6. She has the song on the go. Cô ấy đang hát Bài hát đó.
  7. He is having you on. Anh ta đang lừa gạt bạn.
  8. He hit his rivalss back with criticisms. Ông ấy đáp trả các đối thủ của mình bằng những lời chỉ trích.
  9. Mary and her sister hit it off. Mary và em gái cô ấy hoà thuận với nhau.
  10. I hit upon the answer. Tôi tình cờ phát hiện ra câu trả lời.
  11. I don't hold out much hope that he'll arrive. Tôi không quá hy vọng anh ta sẽ tới.
  12. The director held over our meeting. Giám đốc đã hoãn cuộc họp của chúng ta.
  13. They hold with my idea. Họ đồng ý với ý kiến của tôi.
  14. The police were hunting down a criminal. Cảnh sát đang truy lùng một kẻ tội phạm.

9. Nhưng cụm động từ bắt đầu bằng “I”.

  1. impress on: nhấn mạnh
  2. incite to: kích động
  3. inform against: phản bội
  4. intend for: có ý định
  5. interest in: thích, quan tâm
  6. invest in: đầu tư
  7. isolate from: cô lập

Ví dụ:

  1. She impressed on the question. Cô ấy nhấn mạnh vào câu hỏi.
  2. They incited the workers to strike. Họ đã kích động công nhân đình công.
  3. You informed against me. Anh đã phản bội tôi.
  4. I think the letter-bomb was intended for me. Tôi nghĩ bom thư đó có ý định nhằm vào tôi.
  5. More and more American companies are eager to invest in Vietnam. Ngày càng nhiều công ty Mỹ muốn đầu tư vào Việt nam.
  6. When a person has an infectious disease, he is isolated from other people. Khi một người mắc bệnh truyền nhiễm, anh ta sẽ bị cách ly khỏi những người khác.

10. Những cụm động từ bắt đầu bằng “L”.

  1. lay down: đặt ra (luật lệ)
  2. lay off: ngừng làm gì
  3. lead off: bắt đầu
  4. leave to: giao trách nhiệm cho ai
  5. let down: không giữ lời hứa
  6. let in on: tiết lộ
  7. let off: phóng thích, thả
  8. let through: bỏ qua
  9. live down: mất danh dự
  10. live up to: như mong đợi
  11. long for: mong muốn
  12. look into: điều tra
  13. look on: xem như, coi là
  14. look out: thận trọng
  15. look up to: tôn trọng

Ví dụ:

  1. He laid down a very intricate question. Ông ấy đã đặt ra một câu hỏi rất phức tạp.
  2. The child laid off crying. Đứa bé đã ngừng khóc.
  3. You leave it to me. Anh hãy để chuyện đó cho tôi.
  4. He let me down. Anh ấy đã thất hứa với tôi.
  5. Lock the door and don't let anyone in. Hãy khoá cửa và đừng để ai vào.
  6. I'll let you off this time if you promise not to do it again. Mẹ tha cho con lần này nếu con hứa lần sau không làm thế nữa.
  7. She lived up to my reputation. Bà ấy đã sống xứng đáng với thanh danh của mình.
  8. I long for your letter. Tôi mong thư của anh.
  9. We looked into this question. Chúng tôi đã nghiên cứu (điều tra) vấn đề này.
  10. I look on London as my real home. Tôi coi Luân đôn như quê hương mình.
  11. Look out! there is a step. Cẩn thận nhé! có một bậc cầu thang đấy.
  12. Every Vietnamese looks up to President Ho Chi Mọi người Việt Nam đều tôn kính chủ tịch Hồ Chí Minh.

11. Những cụm động từ bắt đầu bằng “M”.

  1. make away with: giết
  2. make for: gây ra, tạo nên
  3. make off with: chạy trốn
  4. make out: giả vờ
  5. make somebody out: hiểu cách xử sự của ai make up: tạo ra, bịa ra
  6. make up for: đền bù, bồi thường
  7. make up to: tăng
  8. meet with: trải qua, nhận được mind out: cẩn thận, thận trọng
  9. miss out (out of): không nhắc tới, đề cập tới mistake for: nhầm lẫn
  10. mull over: ngẫm nghĩ

Ví dụ:

  1. He made away with his wife. Hắn đã giết vợ của mình.
  2. He made for the toilet as soon as we got home. Anh ấy đã làm xong chiếc toa-let khi chúng tôi về tới nhà
  3. The rob made off with a car. Tên cướp đã bỏ trốn với chiếc xe đánh cắp.
  4. He made out he was an expert in the field but it was clear he didn't know what he was talking about. Anh ta giả vờ là chuyên gia trong lĩnh vực này, nhưng sự thật là anh ta không biết gì để nói.
  5. I couldn't quite make out the writing on the package. Tôi không thể nhìn rõ chữ viết trên chiếc hộp.
  6. What are the qualities that make up her character? Những phẩm chất gì tạo nên tính cách của cô ấy?
  7. Hard work can make up for a lack of intelligence. Sự cần cù bù vào việc kém thông minh.
  8. The story she told you wasn't true. She just made it up. Câu chuyện mà cô ấy kể không có thật. Cô ấy chỉ bịa thôi.
  9. You should mind out for daredevil drivers when you cross the road! Bạn nên cản thận với những tài xế bạt mạng khi di qua đường.
  10. We'll miss out the last two verses. Chúng ta sẽ không đề cập tới hai câu thơ sau cùng.
  11. She is often mistaken for her twin sister. Người ta thương nhầm cô ấy với em gái sinh đôi của cô ấy.

12. Những cụm động từ bắt đầu bằng “P”.

  1. pack in: chấm dứt một hoạt động
  2. pass away: chết
  3. pass for: coi như, xem như
  4. pay back: trả thù
  5. pick up: trao tiền tận tay
  6. pick up with: làm quen, kết bạn
  7. pin dow: cụ thể hóa
  8. play up: cường điệu
  9. point out: chỉ ra
  10. pull out: nhổ lên, lôi ra
  11. push on: đẩy
  12. put across: bày tỏ
  13. put down to: giải thích nguyên nhân
  14. put forward: đề xuất, đưa ra
  15. put in for: nộp đơn xin việc
  16. put off: làm nản chí, làm cho buồn phiền
  17. put up: cho ở nhờ
  18. put up to: kích động (làm điều trái pháp luật) put up with: chịu đựng

Ví dụ:

  1. At the age of 29 he packed in his job as an industrial caterer and moved to France. ở tuổi 29, anh ta đã nghỉ việc và chuyển đến Pháp.
  2. He passed for a scholar. Ông ấy được coi là một học giả.
  3. She passed away at Royal Lodge, Windsor, on Saturday, and the news was announced by Buckingham Palace about two and a half hours later. Bà qua đời tại Royal Lodge, Windsor, vào thứ Bảy và tin tức này được Cung điện Buckingham thông báo khoảng hai tiếng rưỡi sau đó.
  4. I'll take you immediately to court unless you pay up. Tôi sẽ đưa anh ra tòa ngay lập tức nếu anh không trả tiền.
  5. The work seems to be picking up. Công việc có vẻ tốt hơn.
  6. He brought home an odd character that he had picked up with in a pub.. Anh ta đưa về nhà một người lạ lùng mà anh quen ở quán rượu.
  7. This is the part I can't pin down in words. Đây là phần tôi không thể cụ thể hóa bằng lời.
  8. She played up the importance of his contribution. Cô ấy đã cường điệu tầm quan trọng của sự đóng góp của anh ta.
  9. I'll point him out to you.Tôi sẽ chỉ anh ta ra chỗ bạn.
  10. The drawer won't pull out. Ngăn kéo không được kéo ra.
  11. Let's push on and try to reach the coast by tonight. Chúng ta hãy chèo thuyền và cố gắng đến được bờ vào tối nay.
  12. I can't put my idea across.Tôi không thể bày tỏ quan điểm của mình.
  13. I put it down to his pride. Điều đó khiến tôi biết nguyên nhân tính kiêu căng của hắn.
  14. He will not put forward any solution. Anh ta sẽ không đưa ra bất cứ giải pháp nào đâu.
  15. I have put in for a job. Tôi đã nộp đơn xin việc.
  16. The crowd put the player off, and he fell. Đám đông làm cho người chơi nản chí, và anh ta đã ngã.
  17. I can put him up for a few days. Tôi có thể cho anh ấy ở nhờ vài ngày.
  18. Somebody put him up to it. Ai đó đã kích động anh ta làm việc này.
  19. I can't put up with an annoying person. Tôi không thể chịu đựng được một anh chàng quấy rầy.

13. Những cụm động từ bắt đầu bằng “R”.

  1. reason out of: khuyên ai không nên làm gì
  2. receive back into: nhận ai trở lại
  3. rejoice at: hài lòng về...
  4. return to: xem xét, cân nhắc lại
  5. rid of: thả tự do, bỏ
  6. run down: chỉ trích, phê bình
  7. run into: gặp
  8. run to: có đủ tiền
  9. run over: kiểm tra run up: hoãn trả nợ
  10. run up against: giải quyết (vấn đề)
  11. run up to: chuẩn bị

Ví dụ:

  1. I tried to reason the boy out of his fears. Tôi cố gắng khuyên cậu bé đừng sợ.
  2. My teacher received Sam back into class. Giáo viên của tôi đã nhận Sam trở lại lớp.
  3. My parents rejoices at my maturity.Bố mẹ tôi hài lòng vì sự trưởng thành của tôi.
  4. I shall return to this demand.Tôi sẽ xem xét lại yêu cầu này.
  5. We need rid the world of famine.Chúng ta cần giải thoát thế giới khỏi nạn đói.
  6. You paid 60$? She rally ripped you off. Anh đã trả 60 đôla? Cô ấy đã lừa anh thật rồi.
  7. She's always running down her children. Cô ta luôn chỉ trích những đứa con cô ấy.
  8. I ran into Tom at the bank.Tôi đã gặp Tom ở nhà băng.
  9. I can run to a holiday abroad this month.Tôi có thể có đủ tiền cho kì nghỉ nước ngoài vào tháng tới.
  10. We run over the plan once more.Chúng ta hãy kiểm tra kế hoạch lại một lần nữa.
  11. They ran up the bill.Họ hoãn thanh toán hoá đơn.
  12. It's time I ran against this problem.Đã đến lúc chúng tôi giải quyết vấn đề này.
  13. They are running up to the election.Họ đang chuẩn bị cho cuộc bầu cử.

14. Những cụm động từ bắt đầu bằng “S”.

  1. save up: để dành, tiết kiệm
  2. see as: coi như là
  3. see of: đưa tiễn
  4. see out off: đưa ra khỏi
  5. see through: hiểu, chắc chắn thành công see it to: chắc chắn
  6. see eye to eye: cảm thông
  7. sell off: giảm giá
  8. sell out: phản bội, bán hết bắt chước (để gây cười)
  9. send up:
  10. send down: đuổi học
  11. send up: phá huỷ
  12. serve as: phù hợp
  13. serve on: là thành viên
  14. set about: bắt đầu làm việc
  15. set forth: rời nhà
  16. set in: tích tụ
  17. set out: đưa ra chi tiết, cụ thể
  18. set up: thiết lập, gây dựng
  19. set upon: tấn công
  20. settle for: chấp nhận
  21. settle up with: thanh toán tiền (khách sạn)
  22. shake off: tống khứ, từ bỏ
  23. shut up: ngậm miệng, đóng lại
  24. sink in: dần nhận ra
  25. sit down: ngồi xuống
  26. slow down: đi chậm lại slip up: mắc lỗi
  27. sort out: tìm ra giải pháp
  28. stand by: ủng hộ
  29. stand for: là chữ viết tắt của stand in for: thay thế chỗ của...
  30. stand out: nổi bật
  31. stand up to: chịu đựng
  32. step down: từ chức
  33. step up: tăng
  34. stick up for: bảo vệ
  35. switch off: tắt đi, không chú ý

Ví dụ:

  1. I am saving up to buy a new car.Tôi đang tiết kiệm để mua một chiếc ô tô.
  2. They reject what they see as the bad habit.Họ phản đối những thứ mà họ coi là thói quen xấu.
  3. He went to the airport to see me off.Anh ấy ra sân bay tiễn tôi.
  4. He's going to London tomorrow. I'm going to the airport to see him off.
  5. I can see myself out of.Tôi có thể tự ra ngoài được.
  6. I don't see through your intentions.Tôi không hiểu ý của anh.
  7. This is right. We have to do this. We must see it through.
  8. They saw it to that Tom never come again. Họ chắc chắn Tom không bao giờ đến nữa.
  9. She never saw eye to eye with her parents. Cô ấy chưa bao giờ thông cảm với bố mẹ cô ấy.
  10. The company have already undertaken to sell off car. Công ty đã thực hiện việc giảm giá ô tô.
  11. He was accused of selling out them. Anh ấy bị buộc tội phản bội họ.
  12. The shows are sold out. There are no tickets left. Các buổi diễn đã bán hết vé. Không còn vé nào nữa
  13. The boy is always sending up his father. Cậu bé luôn luôn bắt chước bố cậu ta.
  14. He was sent down for making trouble. Cậu ta bị đuổi khỏi trường vì đã gây rối.
  15. The building was sent up in flames. Toà nhà đã bị phát nổ.
  16. Nothing would serve as him. Chẳng có gì phù hợp với anh ta cả.
  17. Peter serves on the football team. Peter là thành viên của đội bóng đá.
  18. We must set about re-organizing the office. Chúng ta phải bắt đầu tái tổ chức văn phòng.
  19. He set forth to go to the Western. Anh ấy rời nhà đi về phía tây.
  20. This rain has set in for these days. Cơn mưa này đã được tích tụ trong những ngày này.
  21. This document sets out all the union demands. Tài liệu này đã đưa ra nhiều yêu cầu chi tiết của công đoàn.
  22. His father will set him up as an engineer. Cha anh ta sẽ gây dựng cho anh ta ăn học thành kỹ sư.
  23. A commission has been set up to investigate the incident.
  24. I was set upon by a strange man. Tôi bị tấn công bởi một người đàn ông lạ.
  25. Don't settle for the thing you don't like. Đừng nhận thứ mà bạn không thích.
  26. I settled up with the waiter before leaving the hotel.Tôi đã thanh toán với người phục vụ trước khi rời khách sạn.
  27. He began to sink in that he had lost everything. Anh ấy bắt đầu nhận ra là cô ấy đã mất tất cả.
  28. You sliped up and your test was wrong.Bạn đã nhầm lẫn, và Bài kiểm tra của bạn đã sai.
  29. I'm sure that they will sort out your problem. Tôi chắc chắn là họ sẽ tìm ra giải pháp cho vấn đề của bạn.
  30. A party that stands by racial tolerance. Một đảng ủng hộ cho sự dung nạp sắc tộc.
  31. What does' T. G' stand for in ' T. G. Smith"? T.G là chữ viết tắt của cái gì trong T.G Smith vậy?
  32. She has agreed to stand in for Sam at the meeting. Cô ấy đã đồng ý thay Sam trong cuộc họp.
  33. I can't stand up to this behaviour. Tôi không thể chịu đựng được cách cư xử này.
  34. My directorr has stepped down. Giám đốc của tôi đã từ chức.
  35. Production at the factory has been stepped up. Việc sản xuất ở nhà máy đã được đẩy nhanh.

15. Những cụm động từ bắt đầu bằng “T”.

  1. take after: giống
  2. take in: lừa gạt
  3. take off: bắt chước, thành công, cất cánh, vứt đi
  4. take on: thay đổi
  5. take over: kiểm soát
  6. take to: thích
  7. take up: chiếm (thời gian)
  8. take up with: trao đổi
  9. talk of: thay đổi quan điểm, ý kiến
  10. talk out of: khuyên không nên làm think over: ngẫm nghĩ
  11. think up: tạo ra, nghĩ ra
  12. tell of: mång
  13. tie in with: hoà hợp
  14. track down: tìm ra, phát hiện thấy
  15. try out: thử nghiệm
  16. turn down: từ chối
  17. turn up: được phát hiện một cách tình cờ.

Ví dụ:

  1. I take after my father but my brother is more like my mother. Tôi giống bố tôi nhưng anh tôi lại giống mẹ hơn.
  2. Don't be taken in by her apparent shyness. Đừng bị vẻ nhút nhát của cô ta lừa phỉnh.
  3. He's quite good at taking off famous people. Anh ta rất giỏi trong việc bắt chước những người nổi tiếng.
  4. They have taken on a lot after years. Họ đã thay đổi rất nhiều sau nhiều năm.
  5. We take over Hanoi in 1954. Chúng ta đã kiểm soát được Hà Nội năm 1954.
  6. The baby takes to her murse at once. Đứa bé thích ngay người vú nuôi. The travel took up eight hours. Chuyến đi mất tám tiếng đồng hồ.
  7. I shall have to take this homework up with my friends. It's too difficult. Tôi sẽ phải trao đổi Bài tập này với bạn của tôi. Nó quá khó.
  8. He has talked of little execept this matter. Anh ấy luôn thay đổi quan điểm một chút ngoại trừ vấn đề này.
  9. They talked me out of selling that house. Họ khuyên tôi không nên bản ngôi nhà đó.
  10. He had thought that plan. Hắn ta đã nghĩ về kế hoạch đó.
  11. I would have to think up some models. Tôi sẽ phải nghĩ ra nhiều mẫu mã nữa.
  12. I think this dress doesn't tie in with you. Tôi nghĩ cái váy này không hợp với bạn.
  13. The police tracked down the killer and arrested him. Cảnh sát đã phát hiện ra kẻ sát nhân và đã bắt hắn ta.
  14. The drug has not been tried out on humans yet Thuốc này chưa được thử nghiệm cho người.
  15. That company oferred me a job but I turned them down. Công ty đó đã mời tôi làm việc nhưng tôi đã từ chối.
  16. He was always expecting something to turn up. Anh ta luôn luôn mong đợi có một việc gì đó tình cờ xảy ra.

16. Những cụm động từ bắt đầu bằng “W”.

  1. wake up: nhận thức được
  2. walk away with: chiến thắng (cuộc thi) một cách dễ dàng
  3. wash ones hands of: không có trách nhiệm, không liên quan
  4. watch over: chịu trách nhiệm
  5. wear off: mất tác dụng (thuốc)
  6. weigh up: đánh giá, cân nhắc whistle for: vô vọng
  7. work out: tính toán
  8. work to: làm theo sự chỉ đạo, hướng dẫn
  9. work up: phát triển, mở rộng
  10. write off: phá huỷ, làm hư hỏng, gạch tên

Ví dụ:

  1. In the 1980s, the world woke up to the threat of the ozone hole. Trong những năm 80, thế giới đã nhận thức được sự đe doạ của lỗ thủng tầng ô-zôn.
  2. He walked away with his competitor. Anh ấy đã chiến thắng địch thủ một cách dễ dàng.
  3. I wash my hands of the whole matter. Tôi không có liên quan gì đến toàn bộ vấn đề này.
  4. He has been appointed to watch over the main point.
  5. Anh ta đã được chỉ định để chịu trách nhiệm về vấn đề vấn đề chính.
  6. The dishwasher has worn the glaze off the china. Máy rửa bát làm mất dần nước bóng của đồ sứ.
  7. They always weigh up the consequences of an action. Họ luôn luôn cân nhắc hậu quả của một hành động.
  8. You can whistle for it. Thôi không mong gì được đâu.
  9. It is impossible to tell how the situation will work out. Khó mà nói tình hình sẽ ra sao.
  10. You should work to the schedules. Bạn phải làm theo lịch trình.
  11. It took me some years to work up a market for my producs.Tôi mất mấy năm để mở rộng thị trường cho các sản phẩm của mình.
  12. Two battalions were written off. Hai tiểu đoàn đã bị gạch tên.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét