Thứ Sáu, 9 tháng 8, 2024

THÌ TƯƠNG LAI

I. THÌ TƯƠNG LAI THƯỜNG

1. Hình thức.

I / we + shall + V (nguyên mẫu)

he/she/it/you/they will + V (nguyên mẫu)

Ví dụ:

  • I shall go to school late. Tôi sẽ đến trường muộn.
  • Shall we go to the cinema this evening? Chúng ta sẽ đi xem phim tối nay chứ?
  • My family will leave Ha Noi next month.Gia đình tôi sẽ rời Hà Nội vào tháng sau.
  • He will come back soon.Anh ấy sẽ quay lại sớm thôi.
  • It will be right.Mọi chuyện sẽ ổn thôi.

2. Cách dùng.

a. Diễn tả một việc làm, một hành động, một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai.

Ví dụ:

  • Linda will marry next month.Linda sẽ kết hôn vào tháng tới.
  • I think he will do well.Tôi nghĩ anh ấy sẽ làm tốt.
  • He will finish new cataloge next week.Anh ấy sẽ hoàn thành ca-ta-lo mới vào tuần tới.
  • They will never come here again.Họ sẽ không bao giờ đến đây nữa.

b. Diễn tả một quyết định tức thì (immediately action)

Ví dụ:

  • I've forgotten phoning him. I'll do it immediately. Tôi quên gọi điện cho anh ấy. Tôi sẽ gọi ngay lập tức
  • I'll have 2 $ now.Tôi sẽ có 2 đô-la bây giờ.
  • I think I'll get a taxi because I am too tired to walk now.Tôi nghĩ tôi sẽ gọi tắc xi vì tôi quá mệt để đi bộ lúc này.
  • Boths shirts are beautiful but I'll take this one. Cả hai chiếc áo đều đẹp nhưng tôi sẽ lấy chiếc
  • My mother is calling me and I'll come back now. Mẹ tôi đang gọi tôi và tôi sẽ về ngay bây giờ.

================================

II. THÌ TƯƠNG LAI VỚI GOING TO

1. Hình thức.

I  am + going to + V

he/ she / it is + going to + V

You/ we/  they are + going to + V

Ví dụ:

  • He can't see her tomorrow because his friends are coming to see him. Anh ấy không thể gặp cô ấy vào ngày mai vì bạn của anh ấy sẽ đến thăm anh ấy.
  • I am going to buy a new motorbike. Tôi sẽ mua một chiếc xe máy mới.
  • I feel tired. I'm going to be ill. Tôi cảm thấy mệt. Tôi sắp ốm rồi.
  • She is going to go to school.Cô ấy sẽ đi tới trường.
  • He is going to be late. Anh ấy sẽ bị muộn mất.

2. Cách dùng thì tương lai với “going to”.

a. Diễn tả một sự việc hay hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần.

Ví dụ:

  • I am going to visit my grandparents tomorrow.Tôi sẽ đến thăm ông bà vào ngày mai.
  • She is going to have a baby.Cô ấy sắp sinh con.
  • It's going to rain.Trời sắp mưa.
  • He is going to do this exercise this evening. Tối nay anh ấy sẽ làm Bài tập này.

b. Diễn tả một ý định hay kế hoạch chắc chắn sẽ làm.

Ví dụ:

  • I am going to marry next week. Tôi sẽ kết hôn vào tuần tới.
  • We are going to make a big cake. Chúng ta sẽ làm một chiếc bánh lớn. 
  • She knows what I am going to do. Cô ấy biết tôi định làm gì.

* Chú ý: Phân biệt cách dùng thì tương lai thường và thì tương lai với dạng “going to”.

  • He is going to be sick Anh ấy sắp ốm
  • It is going to rain.Trời sắp mưa
  • He'll sick if he goes to the rain. Anh ấy sẽ ốm nếu anh ấy đi mưa
  • It will rain. Trời sẽ mưa
  • I am going to marry. Tôi sắp kết hôn 
  • I'll marry Tôi sẽ kết hôn.

========================

III. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

1. Hình thức.

I / we  shall  be +V-ing

You/ he/she/ they it will be +V-ing

Ví dụ:

  • We shall be staying at home at 6 o'clock this evening. Chúng tôi sẽ đang ở nhà vào lúc 6 giờ tối nay.
  • She'll be teaching at this time next week. Giờ này tuần sau cô ấy sẽ đang dạy học. 
  • At 8 o'clock tomorrow he will be working. Vào lúc 8 giờ ngày mai anh ấy sẽ đang làm việc.

2. Cách dùng.

a. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong tương lai.

Ví dụ:

  • I'll be doing my exercise in the evening. Tôi sẽ đang làm Bài tập vào buổi tối.
  • What will you be doing at this time tomorrow? Vào giờ này ngày mai bạn sẽ đang làm gi?
  • I'll probably be lying on a beautiful beach at this time next week.Có thể tôi sẽ đang nằm trên một bãi biển đẹp vào giờ này tuần sau.
  • At that time tomorrow we shall be working. Vào giờ đó ngày mai tôi sẽ đang làm việc.
  • When he comes back from work, his family will be having dinner. Khi anh ấy đi làm về, gia đình anh ấy sẽ đang ăn tôi.

b. Diễn tả một việc đã được dự định sẽ làm trong tương lai không xa.

Ví dụ:

  • My family will leave Ha Noi in a few days.Gia đình tôi sẽ rời Hà Nội trong một vài ngày nữa.
  • Will you be going to Ho Chi Minh City next week? Bạn sẽ đi thành phố Hồ Chí Minh tuần tới chứ
  • I'll be doing my exercises in an hour.Tôi sẽ làm Bài tập trong một giờ nữa.
  • She'll be going to the supper market later. Cô ấy định một lát nữa sẽ đi siêu thị.
  • Michael will be performing in London next month. Michael sẽ biểu diễn ở Luân đôn tháng tới.

=====================

IV. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

1. Hình thức:

I /we/shall have + Pu (pastparticiple)

he/she/it you will have + Pu (past participle)

they will have + Pu (past participle)

Ví dụ:

  • When you arrive. I'll have gone to bed. Khi bạn đến, tôi sẽ đã đi ngủ rồi.
  • I'll have finished this course next month. Tôi sẽ hoàn thành khoa học vào tuần tới. 
  • He'll have played football to 8 o'clock. Anh ấy sẽ chơi bóng đá đến 8 giờ.

2. Cách dùng.

Diễn tả một việc bắt đầu từ trước và sẽ hoàn thành tại một thời điểm ở tương lai.

Ví dụ:

  • I'll have finished the essay in two months.Tôi sẽ hoàn thành Bài tiểu luận trong hai tháng.
  • Next week is Tom and Mary's 24th wedding anniversary. They will have been maried for 24th years.Tuần tới sẽ là kỉ niệm ngày cưới lần thứ 24 của Tom và Mary. Lúc đó họ đã lấy nhau được 24 năm rồi.
  • I shall have spent all my money before the end of my holiday.Tôi sẽ tiêu hết số tiền của mình trước khi kì nghỉ kết thúc.
  • She will have written three songs by the end of this year. Cô ấy sẽ viết xong ba Bài hát vào cuối năm nay.
  • By the end of the month, I'll have been here for two years.Vào cuối tháng này, tôi sẽ ở đây được hai năm. b. Diễn tả một việc sẽ hoàn thành và có liên quan tới một việc khác ở tương lai.

Ví dụ:

  • We shall have arrived by the time you finish dressing. Chúng tôi sẽ đến vào lúc mà bạn mặc xong quần άο.
  • When you arrive, we'll have had lunch. Khi bạn đến, chúng tôi sẽ dùng xong bữa tối.
  • I'll have met him before he leaves.Tôi sẽ gặp anh ấy trước khi anh ấy đi.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét