Thứ Sáu, 9 tháng 8, 2024

THÌ QUÁ KHỨ

 I. THÌ QUÁ KHỨ THƯỜNG

1. Hình thức thì quá khứ thường.

S+ V-ed

a/ Quy tắc thêm “ed” vào động từ nguyên mẫu: 

- Động từ tận cùng bằng “e” câm, chỉ cần thêm “d”.

Ví dụ:

    • to live - lived
    • to love- loved
    • to change- changed
    • to advise- advised

-Động từ tận cùng bằng một nguyên âm và một phụ âm, trước khi thêm “ed” phải gấp đôi phụ âm cuối.

Ví dụ:

    • to rub- rubbed
    • to stop- stopped
    • to hug- hugged

Nhưng:

    • to book – booked
    • to brush - brushed
    • to look - looked

-Động từ tận cùng bằng phụ âm và “y”, trước khi thêm “ed” thì đổi “y” thành “i”.

Ví dụ:

    • to cry- cried
    • to fry- fried

Nhưng:

    • to play- played

b/ Các cách phát âm đuôi “ed”

    • “Ed” được phát âm theo ba: /t/, /d/, /id/

- Sau /t/, /d/ âm cuối “e” được phát âm là /id/.

Ví dụ:

    • to divide - divided
    • to heat - heated
    • to add - added
    • to seat- seated
    • to wait- waited

-Sau “p, k, f, x, ss, ch, sh, ce”, tức là sau các âm /k/, Ip/, Ifi, /f/, /tf/ âm cuối “ed” được phát âm là /t.

Ví dụ:

    • to finish- finished
    • to hope- hoped
    • to laugh- laughed
    • to miss- missed
    • to talk - talked
    • to watch- watched
    • to wish- wished
    • to walk walked

-Các trường hợp còn lại âm cuối “ed” được phát âm là Idi

Ví dụ:

    • to answer- answered
    • to blaze- blazed
    • to breathe- breathed
    • to travel- traveled
    • to live- lived
    • to open- opened
    • to tie- tied
    • to try- tried

* Chú ý: Với động từ bất qui tắc, hình thức quá khứ thường hoàn toàn khác với động từ nguyên mẫu. Do đó, phải học thuộc lòng các động từ bất qui tắc (Xem phần phụ lục).

2. Cách dùng

a. Diễn tả một hành động hay một tình huống đã xảy ra trong quá khứ. Phó từ chỉ thời gian quá khứ đi kèm: yesterday, last week, a month ago,... (Nhiều trường hợp không có phó từ mà hiểu qua văn cảnh).

Ví dụ:

  • Did you call Debbie? Bạn đã gọi cho Debbie chưa?
  • I met her in the supermarket yesterday. Tôi đã gặp cô ấy ở siêu thị ngày hôm qua.
  • We were sorry to hear about the accident. Chúng tôi rất buồn khi nghe về vụ tai nạn.
  • He made me do it all again.Anh ấy đã khiến tôi phải làm lại nó.
  • She washed her car. Cô ấy đã rửa ô tô.

b. Diễn tả một hành động theo thói quen hoặc lặp đi lặp lại trong quá khứ.

- Các phó từ chỉ tần suất đi kèm (often, usually, sometime, rarely, when I was a child, when I was younger, ...)

Ví dụ:

  • I often stayed up late. Tôi thường thức khuya.
  • We always went to school on time. Chúng tôi luôn đến trường đúng giờ.
  • He usually came to work by car. Anh ấy thường xuyên đi làm bằng ô tô. Sometimes I woke up early. Thỉnh thoảng tôi thức dậy sớm.
  • She studied French when she was a child.Cô ấy học tiếng Pháp khi còn nhỏ.

c. Diễn tả những việc làm kế tiếp nhau trong quá khứ.

Ví dụ:

  • I finished work, walked to the beach, and found a nice place to swim. Tôi kết thúc công việc, đi ra biển, và tìm một nơi đẹp để tắm.
  • He arrived from the airport at 8:00, checked into the hotel at 9:00, and met the others at 10:00. Anh ấy rời sân bay lúc 8 giờ, làm thủ tục khách sạn lúc 9 giờ, và gặp gỡ mọi người lúc 10 giờ.
  • Mrs Young came home, take off her coat and cooked. Bà Young về nhà, thay áo và nấu ăn.

=================

II. QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

1. Hình thức.

we you they were + V-ing

I/ he / she / it was + V-ing

 

Ví dụ:

  • She was cooking in the kitchen. Cô ấy đang nấu ăn trong bếp.
  • We were watching the film. Chúng tôi đang xem phim.
  • He was going to work. Anh ấy đang làm việc.
  • They were meeting in the room. Họ đang họp ở trong phòng.
  • I was playing tennis. Tôi đang chơi quần vợt.

 

2. Cách dùng.

a. Diễn tả một sự việc, hành động đang diễn ra vào thời điểm nhất định trong quá khứ.

Ví dụ:

  • Last night at 6 PM, I was eating dinner. Tôi đang ăn tối lúc 6 giờ hôm qua.
  • My family was living in Ho Chi Minh City last year. Gia đình tôi đã sống ở thành phố Hồ Chí Minh năm ngoái.
  • My sister was writing the letter in her room. Chị gái tôi đang viết thư ở trong phòng
  • I was cutting the grass in the garden.Tôi đang cắt cỏ trong vườn.
  • They were working in the field at that time. Lúc đó, họ đang làm việc ở ngoài đồng.

b. Diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác cắt ngang (hành động đang diễn ra dùng quá khứ tiếp diễn, hành động kia dùng quá khứ thường).

Ví dụ:

  • I was watching TV when she called. Khi cô ấy gọi, tôi đang xem TV.
  • I came back from school, my mother was cooking. Tôi đi học về khi mẹ tôi đang nấu ăn.
  • What were you doing when the earthquake started? Bạn đang làm gì khi động đất xảy ra.

c. Diễn tả những hành động đồng thời xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ:

  • I was studying while he was making dinner. Tôi đang học trong khi anh ấy làm cơm tối.
  • While Ellen was reading, Tim was watching television. Khi Ellen đọc, Tim xem ti-vi.
  • They were eating dinner, discussing their plans, and having a good time. Họ vừa ăn tối, vừa bàn về kế hoạch, và có một thời gian rất vui vẻ.

========================

III. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

1. Hình thức.

S+ had + P(V past participle)

 

Ví dụ:

  • Had you studied English before you moved to New York? Bạn đã học tiếng Anh trước khi đến New York chưa?
  • We were not able to get a hotel room because we had not booked in advance. Chúng tôi đã không tìm được phòng nào trong khách sạn vì chúng tôi không đặt trước.
  • When I came, he had gone home. Khi tôi đến, anh ấy đã về nhà rồi.
  • The man was a stranger to me. I had never seen him before. Người đàn ông đó là một người xa lạ với tôi. Tôi chưa bao giờ gặp ông ấy trước kia.

2. Cách dùng.

  • Thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ.

Ví dụ:

  • I no longer had my car. He had sold it. Tôi không còn xe nữa. Tôi đã bán nó rồi.
  •  I had never seen such a beautiful beach before I went to Kauai. Tôi chưa bao giờ nhìn thấy bãi biển đẹp như vậy trước khi tôi đến Kauai.
  • I did not have any money because I had lost my wallet. Tôi không có tiền vì tôi đã bị mất ví.
  • Tony knew Istanbul so well because he had visited the city several times. Tony biết rất nhiều về Istanbul vì anh ấy đã đến thăm thành phố này nhiều lần.
  • She only understood the movie because she had read the book. Cô ấy hiểu rõ bộ phim vì cô ấy đã đọc sách rồi.


=================================

IV. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Hình thức.

S+ had been + V- ing

Ví dụ:

  • You had been waiting there for more than two hours when she arrived. Bạn đã chờ ở đó hơn hai giờ khi cô ấy đến.
  • They had been talking for over an hour before Tony arrived. Họ đã nói chuyện hơn một giờ trước khi Tony đến.
  • She had been working at that company for three years when it went out of business. Cô ấy đã làm việc ở công ty khoảng 3 năm khi nó bị phá sản.
  • How long had you been waiting to get on the bus? Bạn đã chờ xe buýt bao lâu?

2. Cách dùng.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường được dùng để diễn tả một sự việc đã và đang diễn ra trước một hành động khác trong quá Khứ.

Ví dụ:

  • Mike wanted to sit down because he had been standing all day at work. Mike muốn ngồi xuống vì anh ấy đã phải đứng làm việc cả ngày.
  • James had been teaching at the university for more than a year before he left for Asia. James đang dạy ở trường đại học hơn một năm trước khi anh ấy chuyển tới Asia.
  • How long had you been studying Turkish before you moved to Ankara? Bạn đã học ở Thổ Nhĩ Kỳ bao lâu trước khi bạn chuyển đến Ankara?
  • I had not been studying Turkish very long. Tôi đã học ở Thổ Nhĩ Kỳ rất lâu.
  • Jack was tired because he had been jogging. Jack đã quá mệt vì anh ấy đã chạy bộ nhiều.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét