Thứ Sáu, 9 tháng 8, 2024

GIỚI TỪ VÀ ĐỘNG DANH TỪ

GIỚI TỪ VÀ ĐỘNG DANH TỪ

I.    GIỚI TỪ THEO SAU BỞI ĐỘNG DANH TỪ

  • Khi một động từ đứng sau một giới từ thì động từ đó phải tận cùng bằng “ing”.

1. By

“By” + V-ing cho biết sự việc xảy ra bằng cách nào.

Ví dụ:

  • They were persuaded by listening his words. Họ được thuyết phục bởi lời nói của anh ấy.
  • They sent the package by flying airmail. Họ gửi kiện hàng bằng đường hàng không.
  • They can understand what he says by using sign language. Họ có thể hiểu nhau bằng ngôn ngữ cử chỉ.
  • He passed the exams by studying hard. Anh ấy vượt qua kỳ thi bằng cách học hành chăm chỉ.
  • You can swim well by training. Bạn có thể bơi giỏi bằng cách tập luyện.

2. Without

“Without” + V-ing có nghĩa là “không, mà không”

Ví dụ:

  • She entered the room without knocking. Cô ấy vào mà không gõ cửa.
  • Try and do it without making any mistake. Hãy cố gắng làm việc đó mà không mắc một lỗi nào.
  • The party was organized without her knowing anything about it. Bữa tiệc đó được tổ chức mà cô ta không hề hay biết gì cả.
  • He walked past me without speaking. Anh ta đi ngang qua tôi mà chẳng nói năng gì. I've often cheated in exams without being caught. Tôi vẫn thường quay cóp trong các kỳ thi mà chẳng bị bắt lần nào.

3. On

“On” + V-ing có nghĩa: “ngay sau khi làm gì”.

Ví dụ:

  • On finishing the course, she passed the exams. Ngay khi hoàn thành khoá học, cô ấy đã thi đỗ.
  • Maty ran away on seeing Tom. Maty bỏ chạy ngay khi nhìn thấy Tom.
  • On getting home, I cooked the dinner, Ngay khi về nhà, tôi nấu bữa tối.

4. In addition to

“In addition to” + V-ing có nghĩa: “thêm vào với việc làm gì”.

Ví dụ:

  • In addition to working in hospital, she also writes articles. Ngoài việc làm ở bệnh viện, cô ấy còn viết báo.
  • He stays with his parents in addition to owning a flat. Anh ấy ở với bố mẹ và còn có một căn hộ riêng.
  • She workes to this organization in addition to contributing to other organizations. Cô ấy làm việc cho tổ chức này thêm vào đó cô ấy còn cộng tác với nhiều tổ chức khác.

5. Before, after

“Before” + V-ing có nghĩa: “làm việc gì trước”.

“After” + V-ing có nghĩa: “làm việc gì sau”.

 Ví dụ:

  • Before going to bed, I turned off the lights. = Before I went to bed, I turned off the lights. Trước khi đi ngủ, tôi đã tắt đèn.
  • Before meetting Peter, she had a cup of tea. = Before she met Peter, she had a cup of tea. Trước khi gặp Peter, cô ấy đã uống một cốc trà.
  • I visited to my friends after I leaving the company. = I visited tio my friends after I left. Tôi đến thăm bạn của tôi sau khi tôi rời công ty.
  • What did you do after coming back from work? = What did you do after you came back from work? Bạn làm gì sau khi đi làm về?

II. TÍNH TỪ THEO SAU BỞI GIỚI TỪĐỘNG DANH TỪ

1. Good, bad, excellent, hopesless, slow, fast. Những tính từ trên được theo sau bởi giới từ “at” + V-ing đề cập tới khả năng hành động của ai đó.

Ví dụ:

  • Tom is good at learning mathematics. Tom giỏi học toán.
  • She is so bad at playing piano. Cô ấy chơi piano thật dở.
  • He's hopeless at teaching maths. Anh ấy không có khả năng dạy môn toán.
  • She is fast at running. Cô ấy có khả năng chạy nhanh.
  • She is slow at typing. Cô ấy đánh máy chậm.

2. Affraid, frightened, terrified, horrified. Những tính từ trên được sử dụng với từ “of với nghĩa: “sợ hãi điều gì”.

Ví dụ:

  • He's afraid of going out alone at night.Anh ấy sợ đi đêm một mình.
  • The children was terrified of seeing an accident. Bọn trẻ sợ hãi khi nhìn thấy vụ tai nạn.
  • She was horrified of watching a horror film. Cô ấy sợ hãi khi xem phim kinh dị.
  • I was frightened of hearing a sudden scream. Tôi sợ hãi khi nghe tiếng thét bất ngờ.

3. Interested in, keen on, fond of + N: thích làm việc gì

Ví dụ:

  • She is interested in reading books at night. Cô ấy thích đọc sách vào ban đêm.
  • He is interested in going for walk and listening to music.Anh ấy thích đi bộ và nghe nhạc.
  • My sister is keen on playing with toys. Em gái tôi thích chơi đồ chơi.
  • Are you keen on swimming? Bạn có thích bơi không?
  • She is fond of cooking. Cô ấy thích nấu ăn.
  • I'm fond of drawing. Tôi thích vẽ.

4. Pround, ashamed.

“Proud of + V-ing: tự hào về việc gì đó.

"Ashamesed of'+ V-ing: xấu hổ về việc gì.

Ví dụ:

  • He is proud of being a good professor. Ông ấy tự hào là một giáo sư giỏi.
  • We are proud of winning. Chúng ta tự hào vì chiến thắng.
  • He felt ashamed of having offended his teacher Nó xấu hổ vì đã xúc phạm đến thầy nó.
  • He is ashamed of losing the match. Anh ấy xấu hổ vì thua trong trận đấu.

5. Bored with, fed up with + N: chán làm việc gì.

Ví dụ:

  • I am bored with listenning this song.Tôi chán nghe Bài hát này.
  • He bored with watching this programme.Anh ấy chán xem chương trình này.
  • Are you fed up with going to school? Anh có chán đi học không?
  • She is fed up with talking to him. Cô ấy chán nói chuyện với anh ta.

6. Surprised at, amazed at: ngạc nhiên.

Ví dụ:

  • We were surprised at hearing that news. Chúng tôi ngạc nhiên khi nghe tin đó.
  •  He is surprised at seeing her there. Anh ấy ngạc nhiên trông thấy cô ấy ở đó.
  • Are you amazed at receiving his letter? Bạn có ngạc nhiên khi nhận được thư của anh ấy không?
  • Is she amazed at coming Pais? Cô ấy có ngạc nhiên khi đến Paris không?

7. Pleased with: hài lòng với việc làm gì đó.

Ví dụ:

  • They were all very pleased with helping you. Họ rất vui mừng khi giúp bạn.
  • The Governor General is pleased with accepting the invitation.Quan toàn quyền sẵn lòng nhận lời mời.
  • I'm pleased with staying with my husband. Tôi hài lòng khi sống với chồng của tôi.

8. Excited about: phấn chấn, hồ hởi làm việc gì

Ví dụ:

  • The children are excited about going to school. Bọn trẻ phấn chấn với việc đến trường.
  • She is excited about listening his call. Cô ấy hồi hộp khi nghe điện thoại của anh ta.
  • Are you excited about receiving presents? Bạn có hồi hộp khi được nhận quà không?

9. Sorry for: tiếc về cái gì.

Ví dụ:

  • I'm sorry for coming there.Tôi tiếc khi không đến đó.
  • She is sorry for driving in this sort of weather. Cô ấy thấy tiếc khi phải lái xe trong thời tiết này.
  • I'm sorry for working this condition. Tôi tiếc khi phải làm việc trong điều kiện này.

III. ĐỘNG TỪ THEO SAU BỞI GIỚI TỪĐỘNG DANH TỪ

1. Approve of, disapprove of. (tán thành, không tán thành)

Ví dụ:

  • The teacher disapprove of talking in class. Giáo viên không tán thành việc nói chuyện trong lớp.
  • Do you approve of playing game in the working hours? Bạn có tán thành việc chơi điện tử trong giờ làm việc không?
  • I disapprove of drinking. Tôi không tán thành việc uống rượu.
  • She approve of studying hard. Cô ấy tán thành việc học hành chăm chỉ.

2. Apologize for. (xin lỗi vì)

Ví dụ:

  • I apologized for coming late.Tôi xin lỗi vì đã đến muộn.
  • They apologized for not being able to attend our wedding party. Họ xin lỗi vì không thể đến dự tiệc cưới của chúng tôi.
  • He apologize for keeping me waiting. Anh ấy xin lỗi vì bắt tôi phải chờ đợi.

3. Feel like.( muốn)

Ví dụ:

  • I feel like laughing. Tôi muốn cười thật to.
  • She doesn't feel like listening his phone. Cô ấy không muốn nghe điện thoại của anh ta.
  • He felt like chatting to someone. Anh ấy muốn tán gẫu với ai đó.
  • I don't feel like talking with him. Tôi không thích nói chuyện với anh ấy.

4. Insist on.( cứ khăng khăng, nài nỉ)

Ví dụ:

  • She insisted on getting up early and playing her radio loud. Cô ấy cứ khăng khăng dậy sớm và mở đài oang oang.
  • He insisted on paying bill. Anh ấy cứ khăng khăng đòi thanh toán hoá đơn.
  • I insited on going with them. Tôi năn nỉ đi cùng họ.

5. Decide on, decide against.

“Decide on”: quyết định làm gì

“Decide against”: quyết định chống lại, không làm

Ví dụ:

  • We decided on driving car. Chúng tôi quyết định lái ô tô.
  • We decided on building a new house. Chúng tôi quyết định xây một ngôi nhà mới.
  • They decided against hunting on wild animals. Họ quyết định chống lại việc săn bắn động vật hoang dã.
  • Have you decided againsted putting an advertisment on TV? Anh quyết định chống lại việc quảng cáo trên T.V không?

6. Think of/about. (dự định làm việc gì)

Ví dụ:

  • Are you thinking of buying a new car? Anh có dự định mua một chiếc xe mới không?
  • I'm thinking of changing my job. Tôi đang nghĩ về việc thay đổi công việc.
  • They are thinkink about building a big university here. Họ đang dự định xây một trường đại học lớn tại đây.

7. Complain about.

Ví dụ:

  • My mother complains about having to watch football. Mẹ tôi phàn nàn về việc phải xem bóng đá.
  • They are complaining about being treated badly. Họ phàn nàn vì bị đối xử tệ bạc.
  • Customers complain about not being served properly. Khách hàng phàn nàn vì đã không được phục vụ chu đáo.

8. Succeed in. (thành công trong việc gì)

Ví dụ:

  • The doctors succeeded in operating on the patient. Các bác sĩ đã thành công trong ca phẫu thuật cho bệnh nhân.
  • He succeeded in doing the business. Anh ta đã thành công trong công việc kinh doanh.
  • They succeeded in defeating their rivals. Họ đã thành công trong việc đánh bại các đối thủ của họ.

9. Dream of. Đã từng mơ ước làm việc gì

Ví dụ:

  •  I dreamed of living happily. Tôi mơ được sống vui vẻ.
  • She dreamed of being a singer. Cô ấy đã từng mơ ước là ca sĩ.
  • Tom dreamed of leading other people. Tom mơ được lãnh đạo người khác.

10. Rely on.(trông cậy vào vệc gì)

Ví dụ:

  • Can you rely on offering a job by your company? Liệu tôi có thể trông cậy vào quý công ty dành cho một việc làm không?
  • They can't rely on using the dictionary in exam. Họ không thể trông cậy vào việc sử dụng từ điển khi đi thi.

11. Carry (go) on.(tiếp tục)

Ví dụ:

  • The phone rang but she just carried on listening the music. Điện thoại reo nhưng cô ấy vẫn tiếp tục nghe nhạc.
  • She went on reading althought it was very noisy. Cô ấy vẫn tiếp tục đọc mặc dù rất ầm ĩ.
  • I felt very tired but they carried on running. Tôi cảm thấy rất mệt nhưng họ vẫn tiếp tục chạy.

 

IV. ĐỘNG TỪ THEO SAU BỞI TÂN NGỮ, GIỚI TỪĐỘNG DANH TỪ

1. Blame...for (khiển trách...vì)

Ví dụ:

  • My mother blames me for not studying hard. Mẹ tôi khiển trách tôi vì đã không học hành chăm chỉ.
  • They blamed their son gor being lazy. Họ khiển trách con trai họ vì lười biếng.
  • He blamed her not talking properly care of the children. Anh ta trách cô ấy không chăm sóc bọn trẻ chu đáo.

2. Accuse...of  (buộc tội...về việc gì)

Ví dụ:

  • They accused him of cheating. Họ buộc tội anh ta lừa đảo.
  • We accused him of being dishonest. Chúng tôi buộc tội anh ta thiếu trung thực.
  • People accuse industrial waste of polluting the environment. Họ buộc tội chất thải công nghiệp gây ô nhiễm môi trường.

3. Suspect...of (nghi ngờ...về việc gì)

Ví dụ:

  • What made you suspect her of having taken money? Điều gì khiến anh nghi ngờ cô ấy lấy tiền?
  • He was suspected of using false money. Ông ấy bị nghi ngờ là sử dụng tiền giả.
  • I suspected him of stealing the shirst. Tôi nghi ngờ anh ấy lấy cắp chiếc áo.

4. Thank...for

Ví dụ:

  • I thanked him for helping me. Tôi cảm ơn anh ta vì đã giúp tôi.
  • Thank you for making me a favour. Cảm ơn vì đã tạo điều kiện cho tôi.
  • He thanked me for showing him to the post office. Anh ấy cảm ơn tôi vì đã chỉ đường cho anh ấy tới bưu điện.

5. Stop (prevent)...from

Ví dụ:

  • I try to stop him from fighting. Tôi cố gắng ngăn cản anh ta đánh nhau.
  • The noise from outside stoped us from concentrating. Tiếng ồn bên ngoài khiến chúng tôi mất tập trung.
  • The snow prevented us from driving fast. Tuyết không cho chúng tôi lái xe nhanh.

6. Keep...from

Ví dụ:

  • I am keeping the boy from falling. Tôi ngăn không cho cậu bé ngã.
  • He tries to keep his hat from being blown off. Anh ta cố giữ chiếc mũ không bị bay.
  • It's difficult to keep prices from going up. Thật khó để giữ cho giá cả không tăng.

7. Protect...from (bảo vệ....khỏi)

Ví dụ:

  • You need warm clothes to protect yourself from being cold. Anh phải mắc quần áo ấm để khỏi bị lạnh.
  • They must protect their children from being danger. Họ phải bảo vệ con cái của họ khỏi nguy hiểm.
  • We must protect the environment from being polluted. Chúng ta phải bảo vệ môi trường khỏi sự ô nhiễm.

8. Punish...for : phạt...vì

Ví dụ:

  • The teacher punished pupils for talking in class. Giáo viên phạt học sinh vì nói chuyện trong lớp.
  • You'll be punished for coming home late. Bạn sẽ bị phạt vì về nhà muộn.
  • The director punished her for playing game in the office. Giám đốc phạt cô ấy vì tội chơi điện tử trong văn phòng.

9. Warn... against

Ví dụ:

  • They warned me against coming there. Họ khuyến cáo tôi không nên đến đó.
  • She warned us against buying that house. Cô ấy khuyến cáo chúng tôi không nên mua ngôi nhà đó.
  • The passengers are warned against leaning out of the window. Các hành khách được khuyến cáo không nên dựa vào cửa sổ.

10. Forgive...for

Ví dụ:

  • Please forgive me for not calling to you. Xin hãy tha thứ cho tôi vì đã không gọi cho bạn.
  • She refuse to forgive him for coming late. Cô ấy từ chối tha thứ cho anh ta vì đã đến muộn.
  •  I can't forgive you for telling lies. Tôi không thể tha thứ cho anh vì anh đã nói dối.

11. Discourage...from

Ví dụ:

  • The bad weather discourged us from going out. Thời tiết xấu khiến chúng tôi không muốn ra ngoài.
  • Difficulties discourged him from working. Những khó khăn khiến anh ta không muốn làm việc.
  • The first failure discouraged him from continuing the match
  • Thất bại đầu tiên khiến anh ta không muốn tiếp tục trận đấu.

12. Congratulate...on

Ví dụ:

  • They congratulate me on finishing mission. Họ chúc mừng tôi vì tôi đã hoàn thành nhiệm vụ.
  • She congratulated them on passing the exam. Cô ấy chúc mừng họ về việc họ thi
  • I congratulated him on coming here safely. Tôi chúc mừng anh ấy đã đến đây an toàn.

V.CÁC THÀNH NGỮ SỬ DỤNG ĐỘNG DANH TỪ

1. Have difficulty (trouble).

Ví dụ:

  • Most of us have difficulty spelling some Russian words. Hầu hết chúng ta đều gặp khó khăn trong việc đánh vần một số từ tiếng Nga.
  • He had no difficulty using this software. Anh ta không gặp khó khăn gì trong việc sử dụng phần mềm này.
  • They have a lot of trouble reading his hand writing. Họ gặp nhiều khó khăn trong việc đọc chữ viết của anh ấy.

* Chú ý: “Difficulty” hoặc “trouble” đều ở dạng danh từ số ít, chứ không ở dạng danh từ số nhiều.

Ví du:

  • I have no difficulty reading English. Tôi không gặp khó khăn gì trong việc đọc tiếng Anh.
  • He had trouble self- studying. Anh ấy gặp khó khăn trong việc tự học.

Bạn cũng có thể dùng “difficulty in + V-ing”.

  • We have difficulty in getting to London. Chúng tôi gặp khó khăn trong việc đi tới Luân Đôn.

2. There's no point in.

Ví du:

  • There's no point in helping him. Thật vô ích khi giúp anh ta.
  • There's no point in hurrying. Vội vã cũng chẳng ích chi.

3. It's no good (use)

Ví dụ:

  • It's no good smoking. Hút thuốc không có lợi.
  • It's no good trying to persuade me. Đừng cố gắng thuyết phục tôi.
  • It's no use drinking wine much. Uống rượu nhiều chẳng có ích lợi gì.

4. It's a waste of time (money).

Ví dụ:

  • It's a waste of time explaining for you. Thật phí thời gian giải thích cho anh.
  • It's a waste of money watching that match. Thật phí tiền xem trận đấu đó.

5. It's worth.

Ví dụ:

  • Is this film worth watching? Bộ phim này có đáng xem không?
  • It's not worth getting angry. Chuyện này không đáng phải cáu giận.
  • It's not worth taking a taxi.Chẳng đáng phải đi tắc xi đâu.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét