Thứ Sáu, 9 tháng 8, 2024

ĐỘNG TỪ THEO SAU BỞI ĐỘNG DANH TỪ HAY ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ

ĐỘNG TỪ THEO SAU BỞI ĐỘNG DANH TỪ HAY ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ

I. ĐỘNG TỪ THEO SAU BỞI ĐỘNG DANH TỪ

1.    Những động danh từ thường được theo sau bởi động danh từ.

  1. Admit : thú nhận
  2. Appreciate :  đánh giá cao
  3. Avoid  : tránh
  4. Confess :  thú nhận
  5. Consider  : xem xét
  6. contemplate  : suy ngẫm
  7. delay :  trì hoãn, hoãn
  8. deny :  từ chối, bác bỏ
  9. detest :  ghét
  10. dislike :  không thích
  11. dread :  đe dọa
  12. understand :  hiểu
  13. resent :  bực tức
  14. practise :  thực hành
  15. guess :  đoán
  16. recall :  gợi nhớ
  17. regret :  hối tiếc
  18. report :  thông báo
  19. save  : cứu sống
  20. suggest :  đề nghị
  21. stop :  ngừng
  22. tolerate :  miễn cưỡng
  23. risk :  liều lĩnh
  24. endure :  chịu đựng
  25. recommend  : gợi ý, giới thiệu
  26. enjoy :  thích
  27. escape :  trốn thoát
  28. resist  : kháng cự
  29. fancy  : thích
  30. finish :  hoàn thành
  31. excuse :  xin lỗi
  32.  face  : đối mặt  
  33. keep :  liên tục
  34. discuss :  thảo luận
  35. carry on  : tiếp tục
  36. can’t  : không thể
  37. help :  không
  38. involve : xen vào, dính vào
  39. can’t standing : không thể chịu đựng
  40. justify thanh minh
  41. mention đề cập tới,
  42. mind : Quan tâm, bận tâm
  43. put off : trì hoãn
  44. feel like: cảm thấy thích
  45. imagine:  tưởng tượng
  46. give up:  từ bỏ
  47. go on : tiếp tục
  48. Miss:  nhỡ
  49. it's no good/use : vô ích làm gì
  50. spend/waste time: tốn thời gian
  51. postpone : trì hoãn

Ví dụ:

  • I suggested taking the children to school. Tôi đề nghị đưa bọn trẻ đến trường.
  • George would never admit being wrong. George sẽ không bao giờ nhận là mình sai cả.
  • She imagine walking into the office and telling everyone that she thought of them. Cô ta tưởng tượng mình đi vào văn phòng và nói cho mọi người biết mình nghĩ gì về họ.
  • He admitted stealing the mobile phone. Anh ta thú nhận đã lấy trộm chiếc di động.
  • It's not worth being at risk.Việc này không đáng liều như vậy.
  • Can you recommend me buying a good English dictionary? Anh có thể gợi ý cho tôi mua một quyển từ điển tiếng Anh tốt được không?
  • They couldn't help laughing when they saw him. Họ đã không thể nhịn được cười khi họ nhìn thấy anh ấy.
  • They discussed selling the house. Họ bàn nhau bán ngôi nhà.
  • The manager postponed giving the meeting.Giám đốc đã hoãn cuộc họp.

2. Hành động đã hoàn thành.

  • Khi muốn nói về các hành động đã hoàn thành, bạn có thể dùng “having + Pi”. Tuy nhiên có thể sử dụng dạng “V-ing” cho các hành động đã hoàn thành.

3. Động từ theo sau bởi “that + mệnh đề”.

  • Trong số các động từ ở danh sách phần 1, một số động từ có thể sử dụng cấu trúc “that + mệnh để”: appreciate, deny, fancy, mention, resent, suggest, admit, regret.

Ví dụ:

  • They deny that something is true. Họ không thừa nhận điều gì có thật.
  • His doctor mentions that he shouldn't smoke.Bác sĩ của ông ấy nhắc ông ấy không nên hút thuốc.
  • I suggest that you were aware of what was happening.Tôi đề nghị ông hãy thừa nhận là ông biết chuyện xảy ra.
  • I regret that I cannot help you.Tôi lấy làm tiếc là không giúp được anh.
  • He admited that he had told lies. Anh ta thừa nhận là anh ta đã nói dối.

* Chú ý:

-Động từ “appreciate” thường được theo sau bởi tính từ sở hữu +V-ing.

Ví dụ:

  • I greatly appreciate your trying. Chúng tôi rất cảm kích sự cố gắng của anh.
  • They do not appreciate my singing.Họ không đánh giá giọng hát của tôi.

-Động từ “involve” có chủ ngữ giả.

Ví dụ:

  • Being a good singer involves regular training. Là một ca sĩ giỏi cần thường xuyên tập luyện.

II.ĐỘNG TỪ THEO SAU BỞI ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ CÓ TO.

  1. Agree: đồng ý
  2. aim:  nhằm
  3. beg:  nài nỉ, năn nỉ
  4. can't wait : không thể chờ đợi
  5. appear: hình như
  6. arrange: sắp xếp, thu xếp
  7. cause: gây ra
  8. ask: yêu cầu, đòi hỏi
  9. choose: chọn lựa
  10. promise: hứa
  11. claim: công bố
  12. offer: đề nghị
  13. dare: dám
  14. omit: bỏ, bỏ bớt
  15. decide: quyết định
  16. plan: có kế hoạch
  17. demand: yêu cầu
  18. pledge: hứa, cam kết
  19. deserve: xứng đáng
  20. pretend: giả vờ
  21. fail: thất bại
  22. refuse: từ chối, bác bỏ
  23. forget: quên
  24. resolve:quyết tâm
  25. grow: phát triển
  26. seek: tìm kiếm
  27. guarantee : bảo hành
  28. seem : dường như
  29. hasten: thúc đẩy, thúc giục
  30. strugglt: đấu tranh
  31. happen: xảy ra
  32. swear: thề thốt
  33. hope: hy vọng
  34. tend: có ý định
  35. hurry: vội vã
  36. threaten : đe dọa
  37. learn : học
  38. train : đào tạo
  39. long : Nóng lòng, mong mỏi, ước mong, ao ước
  40. try: cố gắng
  41. manage: xoay sở
  42. turn out: hoá ra là
  43. need: cần
  44. undertake: trải qua
  45. would like: muốn
  46. would hate : ghét
  47. attempt : có ý định
  48. want : muốn
  49. vow: thề
  50. wish : mong muốn
  51. can't afford : không đủ khả năng tài chính
  52. neglect : không chú ý, sao nhãng
  53. expect : mong muốn, kỳ vọng

Ví dụ:

  • Children should endeavour to learn assiduously. Trẻ con cần cố gắng học hành chăm chỉ.
  • All their efforts tend to reach the same object.Tất cả những cố gắng của chúng đều cùng nhằm tới một mục đích.
  • The children pretended to eat the mud pies. Lũ trẻ giả vờ ăn những cái bánh nướng làm bằng đất bùn.
  • She decided to choose the green coat.Cô ta quyết định chọn cái áo choàng màu lục.
  • They offer to make a plan. Họ đề nghị đưa ra một kế hoạch.
  • She failed to reach the semi-finalt. Cô ta không lọt được vào vòng bán kết.
  • I long to receive your letter. Tôi mong thư của anh.
  • The goverment planed to attack. Chính phủ đã đặt kế hoạch tấn công.
  • He turned out to be a liar. Hoá ra nó là một thằng nói dối.

2. Động từ theo sao bởi “that + mệnh đề”.

  • Trong số các động từ kể trên, có một số động từ có thể được theo sau bởi “that + mệnh để”. Những động từ đó là: agree, appear, arrange, dicide, demand, expect, happen, hope, learn, plan, pledge, pretend, promise, resolve, seem, swear, threaten, vow, wish.
  • Các động từ “appear”, “happen”, “seem” chỉ được sử dụng chủ ngữ giả “it” với “that +mệnh để”.

Ví dụ:

  • It appears that there has been a mistake. Hình như đã có sự nhầm lẫn.
  • It happened that she was out when he called. Tình cờ cô ta vắng nhà khi anh ta gọi điện đến.
  • It seems that he does not understand.Dường như nó không hiểu.
  • I decided that I would wait her at home. Tôi quyết định sẽ chờ cô ấy ở nhà.
  • There is not much hope that they are still alive. Chẳng có mấy hy vọng là họ còn sống.
  • They learned that everything had changed. Họ nhận ra mọi chuyện đã thay đổi.
  • He demanded that we had to get out. Ông ấy yêu cầu chúng tôi ra ngoài.

3. Động từ theo sau bởi từ để hỏi và động từ nguyên thể có “to”.

  • Sau những động từ sau đây, bạn có thể dùng một từ để hỏi như “what | where | how | why,...... + V. infinitive có "to": ask, decide, know, remember, forget, explain, understand.

Ví dụ:

  • I had to ask the teacher what to do next.Tôi phải hỏi thầy giáo xem tiếp theo phải làm gì.
  • Have you decided what to do on Sunday? Bạn đã quyết định làm gì vào chủ nhật chưa?
  • Mary explained how to do the homework. Mary đã giải thích cho tôi cách làm Bài tập về nhà.
  • I know how to play chess. Tôi biết đánh cờ.
  • I forgot what to write. Tôi quên mình phải viết gì.

III. ĐỘNG TỪ THEO SAU BỞI  ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ KHÔNG CÓ TO.

Nhìn chung rất ít động từ được theo sau bởi động từ nguyên thể không có “to”.

1. Help.

  • Thông thường sau “help” sử dụng động từ nguyên thể không “to”. Tuy nhiên nếu có sử dụng thì vẫn được chấp nhận.

Ví dụ:

  • I helped him find his things. Tôi giúp anh ấy tìm đồ đạc.
  • She helped me clean the floor. Cô ấy giúp tôi lau nhà.
  • They help us to pain the house. Họ giúp chúng tôi sơn ngôi nhà

2. Make

Ví dụ:

  • They make him repeat it. Họ bắt anh ta nhắc đi nhắc lại.
  • I make her smile. Tôi khiến cô ấy cười.
  • We shall have to make do. Chúng ta sẽ phải làm việc đó.
  • Don't make anybody hurt. Đừng làm gì cho ai đó bị tổn thương.
  • She doesn't speak English very well but she can make herself understand in most situations. Cô ấy không nói tiếng Anh giỏi lắm nhưng cô ấy có thể tự hiểu trong hầu hết các tình huống
  • She didn't want to do it, but he made her do it. Cô không muốn làm điều đó nhưng anh bắt cô phải làm.

Tuy nhiên, trong thể bị động “make” được theo sau bởi động từ nguyên thể có “to”.

  • We were made to practice by the teacher. Cô giáo bắt chúng tôi phải luyện tập.
  • He was made to leave here. Anh ấy buộc phải ra đi.
  • He had done so badly that he was made to repeat the school year. Nó học kém tới mức phải học lại.
  • He had borrowed over five hundred pounds and was made to pay it back in monthly installments. Hắn đã mượn hơn 500 bảng và bị bắt phải trả trong vòng 1 tháng.

3. Let.

Ví dụ:

  • I let him try once more.Tôi để cho nó thử một lần nữa.
  • Let us go to the cinema. Chúng ta hãy cùng đi xem phim.
  • If I let you know, you are not allowed to tell somebody else. Nếu tôi nói cho anh biết, anh được phép kể cho người khác.
  • Let me carry that box of papers for you. It's very heavy. Hãy để anh khiêng chiếc hộp đựng giấy đó cho em. Nó nặng lắm.
  • Why don't you let him walk home by himself from school now? He's eleven years old after all. Tại sao anh để nó đi học về một mình. Nó mới 11 tuổi.

IV.ĐỘNG TỪ THEO SAU BỞI ĐỘNG DANH TỪ HOẶC ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ CÓ TO

1. Attempt, begin, can't stand, continue, hate, hesitate, intend, plan, like, love, prefer, propose, start, end.

  • Những động từ kể trên có thể được theo sau bởi động danh từ hay động từ nguyên thể có “to” song nghĩa của câu không thay đổi.

Ví dụ:

  • I don't like cleaning the floor.= I don't like to clean the floor.Tôi không thích lau sàn nhà.
  • I continued thinking the same. = I continued to think the same. Tôi vẫn cứ nghĩ như vậy.
  • We started working.= We started to work. Chúng tôi bắt đầu làm việc. She can't stand being alone. = She can't stand to be alone. Cô ta không chịu nổi cảnh sống một mình.

2. Remember, forget.

a. “Remeber, forget” theo sau bởi động từ nguyên thể có “to” đề cập đến hành động cần thiết.

Ví dụ:

  • You remember to repair the bicycle. Bạn nhớ sửa xe đạp nhé.
  • Will you remember to collect your suit from the dry-cleaners or shall I do it? Anh sẽ lấy bộ com-lê ở tiệm giặt là hay tôi lấy?
  • I had to meet him but I forgot to do it. Tôi phải gặp anh ấy nhưng tôi lại quên mất.
  • Remember to close all the windows and lock all the doors before you leave the house.Hãy nhớ đóng cửa số và khoá cửa ra vào khi anh ra ngoài.
  • I forgot to warn him about the dangerous dog and he was bitten. Tôi quên cảnh báo anh ta về con chó dữ và anh ta đã bị cắn.

b. “Remember, forget” theo sau bởi động danh từ đề cập đến kí ức trong quá khứ, tức là bạn đã làm điều gì rồi và bây giờ nhớ lại hành động đó.

Ví dụ:

  • I forgot sending the message. Tôi đã quên gửi tin nhắn.
  • She forgot turning off the TV. Cô ấy đã quên tắt ti vi.
  • He could remember living here just before his family left to Hue. Anh ấy có thể nhớ là anh ấy đã sống ở đây trước khi gia đình anh ấy chuyển tới Huế.
  • I don't remember talking to you about Terry's divorce. I don't even remember you asking me about that. Tôi không nhớ đã nói với anh về việc li dị của Terry.Tôi thậm chí không nhớ là anh đã hỏi tôi về điều đó.
  • I shall always remember flying to America on Concorde. Tôi sẽ luôn nhớ chuyến bay tới Mỹ trên chiếc Concorde.
  • I shall never forget sharing a bottle of iced water with you beside the Pyramids in Egypt.

3. Stop.

a. “Stop” theo sau bởi động từ nguyên thể có “to” để chỉ mục đích : stop + to + V

Ví dụ:

  • Let's stop to meet him. Chúng ta hãy dừng lại để gặp anh ấy.
  • He stoped to drink water. Anh ấy dừng lại để uống nước.
  • The horse stoped to eat grass. Con ngựa dừng lại để ăn cỏ.

b. “Stop” theo sau bởi động danh từ đề cập đến việc kết thúc hay từ bỏ một hành động: stop + V-ing

Ví dụ:

  • You should stop complaining. Anh đừng nên phàn nàn nữa.
  • It's time we stopped working. Đã đến lúc chúng ta nghỉ làm.
  • It has stopped snowing. Tuyết ngừng rơi.

4. Mean.

a. “Mean” theo sau bởi động từ nguyên thể có “to” mang nghĩa là “dự định, định”: mean + to + V

Ví dụ:

  • I mean to go early tomorrow. Tôi định mai sẽ đến sớm.
  • Does he really mean to do it? Có thật nó có ý định làm cái gì đó không?
  • They mean to sell this house. Họ có ý định bán ngôi nhà.

b. “Mean” theo sau bởi động danh từ diễn đạt đến kết quả hoặc những gì liên quan đến sự việc dó: mean + V-ing

Ví dụ:

  • Becoming a athlete means training more. Là một vận động viên có nghĩa là phải luyện tập nhiều hơn.
  • Getting this job means having to work hard. Nhận công việc này có nghĩa là phải làm việc chăm chỉ.
  • Being a pilot means spending most your time at the air. Là một phi công có nghĩa là dành phần lớn thời gian trên bầu trời.

5. Need

a. “Need” theo sau bởi động từ nguyên thể có “to” đề cập tới hành động cụ thể có chủ ngữ: need + to + V

Ví dụ:

  • I feel needing to talk to you about it. Tôi cảm thấy cần nói chuyện với anh về việc đó.
  • I need to consult a dictionary. Tôi cần phải tra từ điển.
  • She needs to have access to our files. Cô ấy cần phải được sử dụng tài liệu của chúng tôi.

b. “Need” theo sau bởi danh từ mang nghĩa bị động: need + V-ing

Ví dụ:

  • This house needs repairing. Ngôi nhà cần được sửa chữa.
  • This car needs cleaning. Cái ô tô cần được rửa.
  • This question needs replying. Câu hỏi cần được trả lời.

6. Regret.

a. “Regret” theo sau bởi động từ nguyên thể có “to” đề cập đến một hành động hiện tại, đặc biệt là khi báo tin xấu: Regret + to + V

Ví dụ:

  • I regret to say the job has been filled.Tôi rất tiếc khi phải nói rằng công việc đã có người làm.
  • I regret to tell you that your invitation hasn't been accept. Tôi rất tiếc là tôi không thể nhận lời mời của ông.
  • We regret to infor that you've been late for the ship. Chúng tôi lấy làm tiếc thông báo với anh rằng anh đã muộn chuyến tàu.

b. “Regret” theo sau bởi động danh từ mang ý nghĩa “hối tiếc, tiếc nuối” về điều gì đó trong quá khứ: Regret + V-ing

Ví dụ:

  • She regrets losing those opportunities. Cô ấy rất tiếc đã bỏ lỡ cơ hội.
  • I regret not taking my umbrella. Tôi tiếc vì đã không mang theo áo mưa.
  • I regret wasting so much time when I was a young. Tôi hối tiếc vì đã phí phạm thời gian khi tôi còn trẻ.

7. Try.

a. “Try” theo sau bởi động từ nguyên thể có “to” mang nghĩa cố gắng làm điều gì đó: try + to + V

Ví dụ:

  • I tried to laugh. Tôi cố gắng để cười.
  • You haven't even tried to lift it. Ngay cả việc cố nâng nó lên anh cũng chẳng làm được.
  • Don't try to swim across the river. Đừng có cố mà bơi qua sông.

b. “Try” the sau bởi động danh từ mang nghĩa thử làm điều gì đó: try + V-ing

Ví dụ:

  • Would you like to try eating some raw fish? Bạn có muốn dùng thử món cá sống không?
  • He had three tries mending the lock and gave up. Anh ấy đã ba lần thử sửa ổ khoá rồi đành bỏ.
  • Have you ever tried playing windsurfing? Bạn đã bao giờ thử chơi lướt sóng chưa?

V. ĐỘNG TỪ THEO SAU BỞI MỘT TÂN NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ CÓ "T0"

1. Danh sách động từ theo sau bởi một tân ngữđộng từ nguyên thể có “to”.

  1. Advise: khuyên nhủ
  2. Invite: mời
  3. Assist : hỗ trợ
  4. Lead: dẫn tới
  5. Beg: nài nỉ
  6. Order: yêu cầu
  7. Bribe: hối lộ
  8. Persuade: thuyết phục
  9. Command: đề nghị
  10. Select: chọn lựa
  11. Dare: dám
  12. Send: gửi
  13. Employ : thuê, mướn
  14. Teacd: dạy
  15. Enable: tạo điều kiện
  16. Tell : bảo
  17. Instruct hướng dẫn
  18. Urge : thúc giục
  19. Remaind : nhắc
  20. Warn : khuyến cáo

Ví dụ:

  1. Taxi-drivers enable us to see all our relatives in this city. Những người lái tắc xi tạo điều kiện cho chúng tôi đi thăm người thân trong thành phố này.
  2. Remind me to answer that letter. Hãy nhắc tôi trả lời bức thư đó.
  3. So you lost all your money? That'll teach you to gamble . Anh thua hết tiền rồi phải không? điều đó sẽ dạy cho anh đừng có đánh bạc.
  4. Doctor encouraged her to lose weight. Bác sĩ khuyến khích bà ấy giảm cân.
  5. They invited us to come a party. Họ mời chúng tôi đến dự tiệc. She warned me to drive carefully. Bà ấy dặn tôi lái xe cẩn thận.

2. Động từ theo sau bởi “that + mệnh đề”. Trong số các động từ trên, có một số động từ có thể được theo sau bởi “that + mệnh để”. Những động từ đó là " advise, order, persuade, teach, tell, warn”.

Ví dụ:

  • The judge ordered that the prisoner should be remanded. Quan toà ra lệnh tù nhân phải được trả lại trại giam để điều tra thêm.
  • He told that he had lost his key. Anh ta nói rằng anh ta đã làm mất chìa khoá.
  • We advised that they should start early. Chúng tôi khuyên họ nên bắt đầu sớm.

3. Dare.

 “Dare” có thể theo sau bởi động từ nguyên thể không có “to” khi câu không có chủ ngữ. Hãy xem xét những ví dụ sau:

Ví dụ:

  • How dare you say that I am a good-for-nothing? Sao mày dám nói tao là thằng vô tích sự?
  • I wonder whether he dare to tell the whole truth. Tôi chẳng biết nó có dám nói sự thật không.
  • He dared me to swim. Anh ta thách tôi bơi


VI. ĐỘNG TỪ THEO SAU BỞI ĐỘNG DANH TỪ HOẶC BỞI TÂN NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ CÓ TO

1. Allow, forbid, permit.

a. Với tân ngữ động từ nguyên thể có “to”. Ví dụ:

  • It is forbidden anyone to smoke in this room. Không ai được hút thuốc trong phòng này.
  • My boss doesn't allow me to use the telephone. Ông chủ tôi không cho phép tôi dùng điện thoại.
  • You permit me to explain about that. Anh cho phép tôi giải thích về chuyện đó.

b. Với động danh từ.

Ví dụ:

  • They don't allow smoking in our house. Họ không được hút thuốc lá trong nhà chúng tôi.
  • It is strictly forbidden smoking.Tuyệt đối cấm hút thuốc lá.
  • The situation does not permit delaying. Tình huống không cho phép sự trì hoàn.

2. Consider.

a. Với tân ngữđộng từ nguyên thể có “to” đề cập tới một quan điểm, ý kiến.

Ví dụ:

  • He is considered to be the best player of his team. Anh ấy được coi là cầu thủ giỏi nhất trong đội.
  • I considered Mary to be my best friend. Tôi coi Mary là người bạn tốt nhất.

* Chú ý: Khi “consider” theo sau bởi “that” + mệnh đề cũng đề cập tới quan điểm ý kiến.

Ví dụ:

  • We consider that you are not to blame. Chúng tôi cho rằng anh không phải là kẻ đáng trách.
  • I consider that he had lied me. Tôi cho là anh ấy đã nói dối tôi.

b. Với động danh từ có nghĩa “suy nghĩ, xem xét tới”.

Ví dụ:

  • He stood considering the painting for some minutes. Nó đứng ngắm bức hoạ cả mấy phút.
  • We are considering going to Canada. Chúng tôi đang cân nhắc việc đi Canada.
  • I considered living here. Tôi đã nghĩ tới việc sống ở đây.

3. Recommend.

a. Với tân ngữđộng từ nguyên thể có “to”.

Ví dụ:

  • I recommend you to do what he says. Tôi khuyên anh nên làm những điều anh ấy nói.
  • I wouldn't recommend you to go there alonL. Lẽ ra tôi không nên khuyên bạn đến đó một mình.
  • They recommended me to go to bed early. Họ khuyên tôi nên đi ngủ sớm.

b. Với động danh từ.

Ví dụ:

  • What would you recommend removing ink stains? Anh bảo phải làm gì để tẩy sạch các vết mực?
  • I recommend turning the TV on.Tôi đề nghị bật ti vi lên.
  • They recommended painting the building. Họ đề nghị sơn lại toà nhà.

4. Require.

a. Với tân ngữđộng từ nguyên thể có “to”.

Ví dụ:

  • They required us to be on time. Họ yêu cầu chúng tôi đến đúng giờ.
  • The situation requires me to be there. Tình hình đòi hỏi tôi ở đó.
  • He required me to send this package. Ông ấy yêu cầu tôi gửi gói hàng.

b. Với động danh từ mang nghĩa bị động.

Ví dụ:

  • Hamlet is required reading for the course. Đọc Hamlet là yêu cầu bắt buộc trong khoa học.
  • All cars require servicing regularly Mọi ô tô đều cần được bảo trì thương xuyên.
  • We require helping. Chúng tôi cần được giúp đỡ.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét