Thứ Sáu, 9 tháng 8, 2024

THỂ BỊ ĐỘNG.

ĐỘNG TỪ TIẾNG ANH THỂ BỊ ĐỘNG

  • Trong tiếng Anh, câu có thể được thể hiện ở thể chủ động hoặc thể bị động. Trong câu chủ động, chủ ngữ thực hiện hành động, điểm tập trung nhằm vào tác nhân. Trong câu bị động, chủ ngữ chịu sự tác động của hành động, điểm tập trung nhằm vào hành động.

Câu chủ động: 

Ví dụ:

  • People speak English all over the world.Người ta nói tiếng Anh khắp nơi trên thế giới.
  • They make Fords in Cologne. Họ chế tạo ra xe Fords ở Cologne.

Câu bị động

  • English is spoken all over the world. Tiếng Anh được nói khắp nơi trên thế giới.
  • Fords are made in Cologne. Xe Ford được chế tạo tại Cologne.
  • Susan is cooking Dinner. Susan đang nấu bữa tối.
  • Dinner is being cooked by Susan. Bữa tối đang được nấu bởi Susan.
  • James Joyce wrote  "Dubliners" James Joyce đã viết  cuốn “Dubliners”.
  • "Dubliners" was written by James Joyces. “Dubiners” được viết bởi James Joyces.
  • They were painting the house when I arrived. Họ đã sơn ngôi nhà khi tôi đến.
  • The house was being painted when I arrived. Ngôi nhà đã được sơn khi chúng tôi đến.

CÁCH ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG SANG BỊ ĐỘNG

1. Công thức chung của câu bị động. S+be+ P (+ by......)

2. Cách đổi câu chủ động sang câu bị động:

  • Đặt tân ngữ của câu chủ động ở đầu câu bị động.
  • Đặt động từ “be” sau chủ ngữ mới của câu bị động. Động từ “be” phải cùng thì với động từ chính của câu chủ động và hoà hợp với chủ ngữ mới về số. Tuy nhiên nếu có động từ tình thái trong câu chủ động, đặt nó ngay sau chủ ngữ mới của câu bị động, sau đó đặt động từ “be” ở hình thức nguyên thể sau động từ tình thái.
  • Đặt động từ chính của câu chủ động sau động từ “be”, động từ này phải ở hình thức quá khứ phân từ. Cuối cùng đặt “by” + chủ ngữ của câu chủ động sau động từ chính trong câu bị động. (Bước này có thể bỏ qua nếu không muốn đề cập đến chủ ngữ của câu bị động).

Ví dụ:

Câu chủ động và bị động

  • -I will finish it tomorrow. Tôi sẽ hoàn thành nó vào ngày mai.
  • It will be finished tomorrow. Nó sẽ được hoàn thành vào ngày mai.
  • They are going to build new factory in Portland. Họ sẽ xây một nhà máy mới tại Portland.
  • A new factory is going to be built in Portland. Một nhà máy mới sẽ được xây ở Portland.
  • They have produced over 20 new models. Họ đã sản xuất hơn 20 mẫu mới.
  • Over 20 new models have been produced. Hơn 20 mẫu mới đã được họ sản xuất ra.
  • Tom built a house. Tom đã xây ngôi nhà.
  • A house was built by Tom. Ngôi nhà đã được xây bởi Tom.
  • Peter writes a letter. Peter viết một bức thư.
  • A letter is written by Peter. Bức thư được viết bởi Peter.

3. Quy tắc chia động từ ở câu bị động.

a. Hiện tại thường

am/is/are+P3

Ví dụ:

  • This lesson is explained by the teacher today. Bài này đã được giảng bởi giáo viên ngày hôm nay.

b. Hiện tại tiếp diễn

am/is/are + being + P3

Ví dụ:

  • New bridge is being built. Cây cầu mới đang được ây dựng.

c. Quá khứ thường

was/were/+ them.

d.Quá khứ tiếp diễn

was/were/was + being + P

Ví dụ:

  • A house was built by. Ngôi nhà đã được xây bởi họ.
  • I arrived when dinner was being cooked.Tôi đến khi bữa tối đang được nấu.

e. Tương lai thường

will/shall + P3

f. Tương lai hoàn thành

will+have+ been + P3

Ví dụ:

  • A new restaurant will be be opened next week.Nhà hàng mới sẽ được mở vào tuần tới.
  • The project will have been completed before the deadline. Đề án này sẽ được hoàn thành trước thời hạn.
  • The car has been cleaned by us.Cái ô tô được rửa bởi chúng tôi.

g. Hiện tại hoàn thành

have/has+ been + P3

Ví dụ:

 

h. Quá khứ hoàn thành

had been +P3

Ví dụ:

  • Many cars had been repaired by Tom before he received his mechanic's license. Rất nhiều ô tô đã được sửa bởi Tôm trước khi anh ấy được cấp phép làm thợ máy.

i. Động từ khuyết thiếu

can/could/should/may/might/would/must + be + P3

Ví dụ:

 

  • The blue box can't be opened by anyone. Cái hộp màu xanh không thể được mở bởi một ai đó.


NHỮNG CẤU TRÚC KHÁC CỦA CÂU BỊ ĐỘNG

1. Danh động từ ở dạng bị động.

Being + P3

Ví dụ:

Câu chủ động:

  • I hate people keeping me waiting. . Tôi ghét người khác bắt tôi phải chờ đợi.

Câu bị động:

  • I hate being kept waiting. Tôi ghét phải chờ đợi người bắt khác.
  • I am so tired that my boss is lecturing me. Tôi mệt mỏi vì ông chủ cứ thuyết giáo.
  • I am so tired of being lectured to by my boss. Tôi mệt mỏi vì bị ông chủ thuyết giáo.
  • She thinks that her boyfriend will take her to the theatre. Cô ấy nghĩ là bạn trai của cô ấy sẽ dẫn cô ấy đến rạp hát.
  • She thinks that will being taken to the theatre by herhboyfriend. Cô ấy nghĩ là sẽ được dẫn đến rạp bởi bạn trai của cô ấy
  •  I don't like people telling me what to do. Tôi không thích người ta bảo tôi phải làm gì
  •  I don't like being told what to do.  Tôi không thích bị sai bảo phải làm gì.
  • She wore dark glasse to avoid people recognizing her. Cô ấy đeo kính râm để tránh mọi người nhận ra
  • She wore dark glasses to avoid being recognized. Cô ấy đeo kính râm để tránh bị nhận ra.


2. Yêu cầu người nào đó làm một việc gì.

Have / Get + smt (something) + P3

Ví dụ:

  • I've just had your house painted. Tôi vừa cho người sơn ngôi nhà của anh.
  • He had the TV repaired. Anh ấy cho người sửa ti vi.
  • She got her hair cut this morning.Cô ấy đã đi cắt tóc sáng nay.
  • She always gets thing helped. Cô ấy luôn luôn có người giúp đỡ.

* Chú ý: Cấu trúc trên có thể được dùng khi nói chuyện gì đó không hay xảy ra với ai.

Ví dụ:

  • Peter had his arm broken when climb the mountain.Peter đã bị gãy tay khi leo núi.
  • I have had my wallet stolen.Tôi vừa bị mất ví.

3. Câu bị động với động từ tường thuật

-Những động từ thường gặp là: think, consider, know, believe, claim, say, suppose, acknowledge, understand,

a. Mệnh đề hai ở hiện tại thường.

  • Khi mệnh đề hai ở thì hiện tại thường, câu bị động được theo sau bởi động từ nguyên thể ở hiện tại.

Ví dụ:

  • Everybody knows that she work hard.  Mọi người biết là cô ấy làm việc rất chăm chỉ.
  • She is known to work hard. Cô ấy được biết là làm việc việc rất chăm chỉ.
  • People think that he is true. Mọi người nghĩ là anh ấy nói thật..
  • He is thought to true. Anh ấy được nghĩ là nói thật.
  • They report that the  match is in the end. Họ thông báo rằng trận đấu là đã kết thúc.
  • The match is reported to be in the end. Trận đấu được thông báo đấu đã kết thúc.
  • They suppose that the The new product is new product will come outsupposed to come out soon.


b. Động từ mệnh đề hai ở thì quá khứ thường. 

  • Khi động từ ở mệnh đề hai ở quá khứ thường chuyển sang một câu bị động sẽ được đổi thành động từ nguyên thể ở thì hiện tại hoàn thành.

Ví dụ:

  • They think that he arrived here last Sunday. Tôi nghĩ là anh ấy đã đến đây chủ nhật trước.
  • He is thought to have arrived here last Sunday. Anh ấy được nghĩ là đã đến đây chủ nhật trước.
  • People have reported that the thieves got away in a stolen motorbike. Mọi người thông báo là những tên trộm đã trốn chạy trên chiếc xe trên chiếc xe máy bị đánh cắp.
  • The thieves have been reported to have got away stolen motorbike. Bọn trộm bị thông báo là trốn chạy trên chiếc xe máy bị đánh cắp.
  • Everybody thinks that the explorers died of hunger . Mọi người nghĩ rằng những nhà thám hiểm là đã chết vì đói.
  • The explorers are thought to have died of hunger. Những người thám hiểm bị nghĩ đã chết vì đói.

* Chú ý: Nếu động từ tường thuật và động từ ở mệnh đề hai cùng ở quá khứ, câu bị động được theo sau bởi động từ nguyên thể ở hiện tại.

Ví dụ:

  • They believed that the Titanic was unsinkable. Họ nghĩ rằng tàu Titanic không thể chìm.
  • The Titanic was believed  to be unsinkable. Tàu Titanic được nghĩ là không thể chìm.
  • People thought that the earth was flat. Mọi người từng nghĩ rằng trái đất bằng phẳng.
  • The earth was thought to be flat.Trái đất từng được nghĩ là bằng phẳng.

c. Động từ mệnh đề hai ở dạng tiếp diễn.

  • Động từ mệnh đề hai ở hiện tại tiếp diễn, khi chuyển sang bị động sẽ là “to be + V-ing”; nếu ở quá khứ tiếp diễn khi chuyển sang bị động sẽ là “to have been + V-ing".

Ví dụ:

  • I think Tom is doing exercises. Tôi nghĩ là Tom đang làm Bài tập.
  • Tom is thought to be doing exercises.Tom được nghĩ là đang làm Bài tập.
  • I know that my mother was cooking dinner. Tôi biết là mẹ tôi đang nấu bữa tối.
  • My mother is known to have been cooking dinner.  Mẹ tôi được biết là đang nấu bữa tối.

* Chú ý: Với những câu chủ động có chứa động từ tường thuật ở mục này, chúng ta có thể chuyển sang câu bị động bằng hai cách.

Ví dụ:

  • People say that she is a good doctor. Mọi người nói rằng cô ta là một bác sĩ giỏi
  • She is said to be a good doctor. Cô ta được nói là một bác sĩ giỏi.
  • It is said that she is a good doctor.
  • People know that the ice at the North and South Poles is melting by little. Mọi người biết rằng băng ở  Bắc Cực và Nam Cực  đang dần dần tan chảy.
  • The ice at the North and South Poles is known to be melting little by little. Băng ở Bắc Cực và Nam Cực được biết là đang dần dần tan chảy.
  • It is known that the ice at the North and South Poles is melting little by little.
  • They say that women live longer than men. Họ nói rằng phụ nữ sống lâu hơn đàn ông.
  • Women are said to live longer than men. Phụ nữ được cho rằng sống lâu hơn nam giới
  • It is said that women live longer than men.


4. Động từ kèm giới từ.

a. Kết thúc câu bằng một giới từ.

  • Có thể kết thúc câu bằng một giới từ khi xuất hiện một động giới từ (a prepositional verb) trong câu đó.

Ví dụ:

Câu chủ động : I must reply to him. Tôi phải trả lời thư của Anh ấy

Câu bị động: He must be replied to. Anh ấy đã được trả lời thư.

  • Someone throw away my newspaper. Ai đó đã vứt đi tờ báo của tôi
  • My newspaper was thrown away. Tờ báo của tôi bị vứt đi.
  • People speak well of her. Mọi người nói tốt về cô ta.
  • She is spoken well of. Cô ta được nói tốt.


b. By và with

-“With” thường được dùng sau các phân từ “filled”, "packed", "crowed", "crammed".

Ví dụ:

  • The glass is filled with water. Chiếc cốc đầy nước.
  • The bus-stop was crowed with people. Bến xe buýt đứng chật cả người.
  • The letter was packed with the parcel. Lá thư được gửi kèm với bưu kiện
-“With” hoặc “By” được dùng sau các động từ "cover", "surround", "decorate".

Ví dụ:

  • The city is surrounded by fog.Thành phố được bao phủ bởi lớp sương mù.
  • The house was decorated with a lot of flowers.Ngôi nhà được trang hoàng với rất nhiều hoa.
  • The cake is covered with chocolate. Chiếc bánh được bao phủ bởi sôcôla.

5. Câu chủ động có hai tân ngữ.

  • Một số động từ có hai tân ngữ: offer, ask, tell, give, send, show, teach, pay.
  • Câu chủ động có hai tân ngữ khi chuyển sang bị động có thể viết thành hai câu.

Câu chủ động: 

  • My teacher gave us an hour to finish our test. Giáo viên cho chúng tôi một giờ đồng hồ để hoàn thành Bài kiểm tra.

Câu bị động

  • We were given an hour to finish our test. Chúng tôi được dành một giờ đồng hồ để hoàn  thành Bài kiểm tra.
  • An hour was given to us to finish our test. Một giờ đồng hồ được dành kho chúng tôi để hoàn thành Bài kiểm tra.

  • The teacher didn't offer us that exercise.. Giáo viên đã không giao cho chúng tôi Bài tập đó.
    • We weren't offered that Chúng tôi đã không được giao Bài tập đó.
    • That exercise wasn't offered to us. Bài tập đó đã không được giao cho chúng tôi.
  • Rita wrote a letter to me. Rita viết thư cho tôi
    • A letter was written to me by Rita. Lá thư được viết cho toi bởi Rita.
    • I was written a letter by Rita. Tôi được viết lá thư đó bởi Rita


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét