PHÓ TỪ CHỈ NƠI CHỐN LÀ GÌ?
Ý NGHĨA VÀ VÍ DỤ CỤ THỂ :
- Phó từ chỉ NƠI
của hành động gồm : here, there, before, behind, near, far, up, down, away, above,
below, around, everywhere, somewhere, nowhere, upstairs, downstairs…
- He came here (Ông ấy đã đến đây)
- She works there (Cô ấy làm việc ở đó
- Các từ sau đây có thể là giới từ : above, behind, below, beneath, underneath
- Hai từ kết hợp để nhấn mạnh nơi chốn : up there, down there, over there, far away, far ahead…
- Nhóm từ giới từ làm nhiệm vụ của nhóm từ phó từ chỉ nơi chốn : at the hairdresser’s, from New York, in hospital, on the left…
- Phó từ chỉ PHƯƠNG HƯỚNG của hành động : trả lời cho câu hỏi where to? (Đến đâu), Where from ( Từ đâu?), chúng không thể đứng đầu câu
- Ví dụ : He went by plane to New York
LƯU Ý :
- 1/ Phó từ chỉ nơi chốn đứng sau phó từ thể cách và trước phó từ thời gian
- Ví dụ : She read quietly (Manner) in the library (Place) all afternoon (Time)
- 2/ Phó từ chỉ phương hướng đi theo sau động từ và đứng trước các phó từ khác
- Ví dụ : We went to Nha Trang (direction) by train (manner) next day (Time)
- 3/ Nếu có nhiều phó từ chỉ nơi chốn trong câu, nơi nhỏ sẽ đứng trước nơi lớn hơn
- Ví dụ : She live in a small house in a village outside Reading in Berkshire England
XEM BÀI VIẾT LIÊN QUAN VỀ PHÓ TỪ/TRẠNG TỪ :
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét