PHÓ
TỪ CHỈ THỜI GIAN LÀ GÌ ?
- Phó từ chỉ thời gian là từ xác định thời gian của một hành động. Gồm các từ sau đây :
- Phó từ chỉ thời gian xác định : tomorrow, on Monday, at 2 o’clock
- Phó từ chỉ thời gian không xác định : already, lately, eventually, formerly, nowadays, once, soon, still, these days, then, yet, just, some day…
- Phó từ chỉ khoảng thời gian : all day long (suốt cả ngày), not any more, no more, not any longer, no longer (không còn nữa); ago (đã qua)
- Các nhóm giới từ có chức năng như phó từ : by, during, for, from…to, since
Ý
NGHĨA VÀ CÁC VÍ DỤ CỤ THỂ :
- Phó từ chỉ thời gian xác định : tomorrow, yesterday, on Monday, at 2 o’clock
- Đứng ở cuối câu (at the end):
- We went to see our grandparents yesterday
- Đứng đầu câu (at the beginning):
- This morning I had a telephone all from Ann
- Phó từ chỉ thời gian không xác định : already, lately, eventually, formerly, nowadays, once, soon, still, these days, then, yet, just, some day, lately, recently, subsequently, immediately, afterwards, eventually…
- Các phó từ sau đây có thể đứng cuối câu hoặc đầu câu : afterwards, , lately, recently, subsequently, immediately, afterwards, eventually, then, soon, once
- Ví dụ :
- I went to Paris recently.
- I recently went to Paris
- Recently, I went to Paris
- Phó từ chỉ khoảng thời gian : all day long (suốt cả ngày), not any more, no
more, not any longer, no longer (không còn nữa); ago (đã qua)
- Ví dụ : (đang cập nhật)
- Các nhóm giới từ có chức năng như phó
từ : by, during, for,
from…to, since
- Ví dụ :
- By next month
- During the first world war
- Since last May
- For two years
- For two months
- Thường đặt cuối câu :
- Ví dụ :
- I haven’t seen Tim since last holidays
- I haven’t seen Tim for six months
- Lưu ý : during , in, for
- During (suốt thời gian) :
- Ví dụ : We have a lot or fun during the holidays
- During ( một thời điểm nào đó trong khoảng thời gian)
- Ví dụ : I’ll mend the gate during the weekend
- In ( trong khoảng thời gian)= during
- Ví dụ : We have a lot of fun in the holidays
- Khi đề cập đến sự kiện phải dùng during, không dùng in
- Ví dụ : We watch a film during the flight
XEM BÀI VIẾT LIÊN QUAN VỀ PHÓ TỪ/TRẠNG TỪ :
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét