DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC HOẶC KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC :
a/ Một số danh từ cụ thể hoặc trừu tượng tùy theo cách dùng nó trong câu :
- Ex :
- They want someone with experience for this job (trừu tượng) (Họ cần người có kinh nghiệm cho công việc này)
- I had a strange experience yesterday (cụ thể) (Tôi đã trải qua một sự việc lạ lùng hôm qua)
- Helen is the beauty of the town (cụ thể) (Hellen là hoa khôi của Thị trấn)
- She is admired for her beauty (trừu tượng) (Cô ấy được ngợi khen về sắc đẹp)
b/
Các danh từ ta có thể nghĩ là món đồ vật riêng lẻ hay chất liệu :
- Ex :
- Chicken (gà) / a chicken (một con gà)
- Egg (trứng) / an egg (quả trứng)
- Ribbon/ a ribbon ( một dây ruy bang)
Ta
dùng chúng là danh từ đếm được khi ta muốn nói tới đồ vật . Ta dùng
chúng là danh từ không được khi
ta muốn nói tới chất liệu .
- Ex :
- She ate a whole chicken ! (countable) (Cô ấy ăn hết cả con gà)
- Would you like some chicken ? (uncountable) ( Bạn dùng một ít thịt gà nhé )
- I had a boiled egg for breakfast (countable) ( Tôi dùng một quả trứng luộc cho bữa sáng)
- There’s egg on your face (uncountable) (Mặt bạn dính trứng kìa)
c/
Các danh từ có thể đề cập đến đồ vật hay vật liệu làm ra đồ vật
đó
Vài danh từ ta dùng
chúng như danh từ đếm được là
khi ta muốn nói tới đồ vật . Và ta dùng chúng như danh từ không đếm được là khi ta
muốn nói tới vật liệu làm ra
vật đó .
- Ex 1 :
- A glass : cái ly
- Glass : thủ tinh
- I broke a glass this morning ( Tôi làm vỡ cái ly sáng nay)
- Glass
is made from sand (Thủy tinh được làm bằng cát)
- Ex 2 :
- An iron : cái bàn ủi
- Iron : sắt
- I’ve got a new iron (Tôi vừa mua cái bàn ủi mới)
- Steel is an alloy of iron ( Thép là một hợp kim của sắt)
- Ex :
- Paper : giấy
- A paper : tờ báo
- Books are made of paper ( Sách làm bằng giấy)
- What do the papers say ? (Báo chí nói gì?)
d/ Danh từ đề cập đến đồ vật riêng biệt sẽ đếm được, khi
dùng với ý tổng quát là không đếm được
- Ex :
- An education : nền giáo dục
- Education : giáo dục (nói chung)
- A noise : một tiếng động
- Noise : tiếng ồn (nói chung)
- A light : ngọn đèn
- Light : ánh sáng
- Ex :
- Try not to make a noise ( Cố gắng tránh gây tiếng động )
- Noise is a kind of pollution ( Tiếng ồn là một loại ô nhiễm)
- She wants a light by her bed (Cô ấy muốn có ngọn đèn ở cạnh giường)
- Light travels faster than sound (Ánh sáng đi nhanh hơn âm thanh)
- Ex :
- Knowledge is power (Kiến thức là sức mạnh)
- He has a good knowledge of English (Anh ta có kiến thức tốt về Anh Ngữ)
e/ Danh từ tận cùng là –ing thường là không đếm được, tuy nhiên có một vài danh từ là đếm được khi được dùng dể nói tới sự kiện hoặc đồ vật riêng biệt
- Ex :
- a drawing (một bức họa) / drawing (vẽ, họa)
- Are these drawings by Goya?
- She very good at drawing
- A paiting (bức tranh)/ Painting (sơn )
- Here is a famous painting by Rembrandt (Đây là bức danh họa của họa sĩ Rembrandt)
- Her hobbies include music and paiting ( Thú tiêu khiển của cố ấy gồm âm nhạc và hội họa)
f/ Một số danh từ thường
là không đếm được trong Tiếng Anh
- garbage / rubbish : rác rưởi
- luggage/ baggage : hành lý
- advice : lời khuyên
- information : thông tin
- machinary : máy móc
- news : tin tức
g/ Danh từ chỉ con vật
thì đếm được nhưng chỉ thịt lấy từ con vật đó thì không đếm được :
- Ex :
- a cow (con bò) => beef : thịt bò
- a deer (con nai) => vension: thịt nai
- a pig (con heo) => pork : thịt heo
- a sheep (con cừu) => mutton : thịt cừu
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét