Thứ Sáu, 13 tháng 8, 2021

Sở hữu cách Tiếng Anh (The Possessive) là gì ?

NỘI DUNG :

  1. Sở hữu cách là gì ?
  2. Các cấu trúc của Sở Hữu Cách ?
  3. Lược bỏ Danh từ theo sau Sở Hữu Cách ?


I/ SỞ HỮU CÁCH LÀ GÌ?

  • Tất cả danh từ số ít được thêm ‘S để thành lập sở hữu cách.

Công thức :

 Noun + ‘s =  Possessive Form

Ex :

  • Frank’s car: xe hơi của Pháp
  • The dog’s kennel : chuồng chó

II/ CÁC CẤU TRÚC SỞ HỮU CÁCH :

1/ Thêm ‘S vào TÊN,  Danh từ  SỐ ÍT, KHÔNG tận cùng là –S

  • Ex :
    • A child’s toy : đồ chơi của đứa bé
    • Bill’s new job : việc làm mới của Bill

2/ Thêm ‘S  Dành từ  SỐ ÍT, TẬN CÙNG là –S

  • Ex :
    • An actress’s career : sự nghiệp của nữ diễn viên
    • A waitress’s job : công việc của người nữ hầu bàn

3/ Thêm ‘S  Danh từ  SỐ NHIỀU, KHÔNG tận cùng là –S

  • Ex :
  • Children’s games: trò chơi của trẻ con
  • The men’s club : câu lạc bộ của các ông

4/ Thêm ‘ vào  Dành từ  SỐ NHIỀU, tận cùng là –S

  • Ex :
    • Boysschool : Trường dành cho nam sinh
    • Ladies clothes : y phục cho phụ nữ

5/ Thêm ‘S vào DANH TỪ GHÉP hoặc NHÓM DANH TỪ :

  • Ex :
    • Her father-in-law’s property
    • The king of  England’s palace (Dinh thự của Vua Nước Anh)

6/ Thêm ‘S hoặc ‘ vào TÊN RIÊNG tận cùng là –S

  • Ex :
    • Mr Jones (hoặc Jones’s ) car : xơ hơi của Jones
    • Doris(or Doris’s) party : bữa tiệc của Doris

Nhưng :

  • The Joneseshouse (Nhà của gia đình Jones)

7/ Khi HAI DANH TỪ chung SỞ HỮU CHỦ, thêm ‘s vào Danh từ cuối cùng

  • Ex : Mary and Tom’s  father (Bố của Mary và Tom)

8/  Danh từ thuộc riêng từng SỞ HỮU CHỦ, thêm ‘s vào từng Danh từ

  • Ex :
    • Mary’s and Tom’s fathers are here  ( Bố của Mary và bố của Tom đều ở đây)
    • I like to read Dicken’s and Scott’s novels ( Tôi thích đọc tiểu thuyết của Dicken và của Scott)

III/ CẤU TRÚC LƯỢC BỎ DANH TỪ THEO SAU ‘S :

Lược bỏ danh từ theo sau ‘s và ‘ trong các trường hợp sau đây :

1/ Danh từ được hiểu ngầm :

  • Ex : 

I want a blue pen. I can borrow Tom’s. (pen)

(Tôi cần cây bút xanh. Tôi có thể mượn (bút) của Tôm)

2/ Nơi ở của MỘT NGƯỜI :

  • Ex :
    • She is staying at her aunt’s (house) – Cô ấy đang ở tại nhà của dì cô ấy

3/ Cửa hàng, tiệm hoặc cơ sở kinh doanh

  • Ex :
    • The butcher’s  : tiệm bán thịt
    • The chemist’s : tiệm thuốc
    • The hairdresser’s : tiệm làm tóc

4/ Phòng khám bệnh :

  • Ex :
    • The dentist’s : phòng nha khoa
    • The doctor’s : phòng mạch bác sỉ

Lưu ý : trường hợp có  mạo từ  a/an ; tính từ chỉ định this/that ..; tính từ sở hữu  my, your…) . Ta phải dùng ‘S hoặc‘ và cấu trúc với  Of

Ex :

  • A relative of my mother’s ( Người bà con của mẹ tôi)
  • This book of Tom’s is very interesting (Quyển sách này của Tom rất hay)
  • A friend of mine came yesterday  (Một người bạn của tôi đến hôm qua)

XEM BÀI VIẾT LIÊN QUAN VỀ DANH TỪ 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét