CÂU ĐIỀU KIỆN TIẾNG ANH LÀ GÌ ?
1/
Công thức điều kiện 1 : Điều kiện thực hiện ở hiện tại và tương lai – REAL CONDITION
IF + S + Verb (present) + O, S + will/can/may/must +
Verb (bare Infinitive) + O
Ex :
- If I study well, I will pass my exam ( Nếu tôi học chăm, tôi sẽ đậu kỳ thi)
- If she is happy, she will help you ( Nếu chị ta vui, chị ta sẽ giúp bạn)
2/
Công thức điều kiện 2 : Điều kiện KHÔNG thực hiện ở hiện tại (bây giờ) - UNREAL
CONDITION
IF + S + Verb (past-were) + O, S + would/could/might/had
to + Verb (bare Infi.) + O
(To be : dùng were cho tất cả ngôi)
Ex :
- If I were a bird, I would fly in the sky
[Nếu tôi là chim (bây giờ) , tôi sẽ bay lên bầu trời]
- If I were you, I could give her USD 1,000,000
[Nếu tôi là bạn, tôi sẽ cho cô ấy 1 triệu đô)
3/
Công thức điều kiện 3 : Điều kiện đã KHÔNG thực hiện ở QUÁ KHỨ - UNREAL CONDITION
IF + S + Verb (past perfect) + O, S + would have/could
have/might have/had to have + Verb (cột
3/ed) + O
Ex :
- If I had been in Paris (yesterday), I could have met you
[Nếu tôi đã ở Paris (hôm qua), tôi có thể đã gặp anh
rồi]
- If she had been rich (last year), she would have given me a car
[ Nếu cố ấy trở nên giàu có năm vừa rồi, cô ấy đã có
thể cho bạn 01 chiếc xe hơi]
CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ TIẾNG ANH : CÁC
THỂ CỦA ĐỘNG TỪ : CÁC
THÌ CỦA ĐỘNG TỪ :
XEM BÀI VIẾT LIÊN QUAN VỀ ĐỘNG TỪ :
BẢNG ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC :
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét