1/ Đã xảy ra ở quá khứ mà không biết rõ thời gian ( Before, once, many times) | - I have seen him before ( Trước đây tôi đã gặp hắn)
- She has seen to Paris 4 times ( Cô ấy đã đến Paris 4
lần)
- We have worked there once ( Chúng tôi đã có lần làm
việc ở đó)
|
2/ Hành động vừa
mới xảy ra ( Just, recently) | - John has just met her ( John vừa gặp cô ta)
- They have just gone out ( Chúng vừa đi ra ngoài)
- He has recently seen her ( Anh ấy vừa thấy cô ta)
|
3/ Đã xảy ra ở quá khứ mà còn kéo dài đến hiện tại và tương lai | - We have
studied English for 5 years ( Tôi đi học Tiếng Anh được 5 năm và hiện tại
vẫn còn học)
- I have
lived here since last summer. (Tôi đã sống ở đây từ mùa hè năm ngoái)
- Tom has
played tennis since he was young ( Tom đã chơi tennis từ khi anh ấy còn
nhỏ)
|
4/ Đặc biệt : câu nói có Ever /Never | - Have
you ever been to Tokyo before
?( Trước đây bạn đã đến Tokyo bao giờ chưa?
- No, I heve
never been there ( Chưa, tôi chưa đến đó bao giờ)
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét